Nhiệt độ của một thành phố ghi nhận trong 10 ngày qua lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 24 & 21 & 30 & 34 & 28 & 35 & 33 & 36 & 25 & 27 \\ \hline \end{array}\]
Hãy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 21 & 24 & 25 & 27 & 28 & 30 & 33 & 34 & 35 & 36 \\ \hline \end{array}\]
* Mẫu số liệu gồm 10 giá trị nên số trung vị là
\({{Q}_{2}}=(28+30):2=29\).
+) Nửa số liệu bên trái là 21; 24; 25; 27; 28 gồm 5 giá trị, số chính giữa là 25 nên \({{Q}_{1}}=25\).
+) Nửa số liệu bên phải là 30; 33; 34; 35; 36 gồm 5 giá trị, số chính giữa là 34 nên \({{Q}_{3}}=34\).
+) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu bằng: \({{\Delta }_{Q}}={{Q}_{3}}-{{Q}_{1}}=34-25=9\).
Bộ đề kiểm tra học kì I môn Toán (năm học 2023 - 2024) của Cụm Trường Hà Nội bao gồm: 1. Trường THPT Ngọc Tảo – H. Phú Thọ – Hà Nội. 2. Trường THPT TH, THCS THPT Thực Nghiệm – Q. Ba Đình – Hà Nội. 3. Trường THPT Sóc Sơn – H. Sóc Sơn – Hà Nội.
Câu hỏi liên quan
Mẫu số liệu sau cho biết số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 9 ngày:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 7 & 8 & 22 & 20 & 15 & 18 & 19 & 13 & 11 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu này bằng bao nhiêu?
Cho mẫu số liệu gồm n giá trị. Chọn phát biểu đúng?
Mẫu số liệu sau thống kê số xe đạp bán được hằng tháng trong năm 2022 của cửa hàng A :
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 10 & 7 & 8 & 3 & 7 & 15 & 25 & 16 & 17 & 9 & 8 & 7 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định trung vị của mẫu số liệu trên.
Chiều dài (đơn vị feet) của \(7\) con cá voi trưởng thành được cho như sau:
48, 53, 51, 31, 53, 112, 52.
Số trung bình của mẫu số liệu trên là (1 feet = 0,3048 m).
Bảng điểm kiểm tra học kì 1 môn Toán của lớp 10 A có 30 học sinh được cho như sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline 9 & 9 & 8,5 & 7 & 7 & 4 & 5 & 6 & 6 & 9 & 4 & 5 & 7,5 & 6,5 & 6 \\ \hline 8,5 & 5 & 5 & 8 & 7 & 7 & 5 & 5 & 6 & 6 & 8 & 9 & 5 & 7 & 4 \\ \hline \end{array}\]
Tính điểm trung bình của lớp 10 A.
Số trung vị của mẫu số liệu thu được khi khảo sát thời gian (tính bằng phút) đi từ nhà đến trường của 10 học sinh như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 16 & 20 & 18 & 22 & 10 & 25 & 22 & 7 & 8 & 5 \\ \hline \end{array}\]
Hãy tìm số trung bình của mẫu số liệu khi cho bảng tần số dưới đây:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|} \hline \mathbf{\text { Giá trị } x_i} & 4 & 6 & 8 & 10 & 12 \\ \hline \mathbf{\text { Tần số } n_i} & 1 & 4 & 9 & 5 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Mẫu số liệu sau thống kê tổng số giờ nắng trong năm 2019 theo từng tháng được đo bởi trạm quan sát khí tượng ở Tuyên Quang:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 25 & 89 & 72 & 117 & 106 & 177 & 156 & 203 & 227 & 146 & 117 & 145 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định khoảng biến thiên của số giờ nắng ở Tuyên Quang trong năm 2019.
Mẫu số liệu sau cho biết số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 9 ngày như sau:
Xác định khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu trên.
Điểm thi học kì môn Toán của một nhóm bạn như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 8 & 9 & 7 & 10 & 7 & 5 & 7 & 8 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là
Một tổ học sinh gồm 10 học sinh có điểm kiểm tra cuối học kì 1 môn toán như sau: 7; 5; 6; 6; 6; 8; 7; 5; 6; 9.Tìm mốt của dãy trên.
Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ 1 lớp 10 \({{\text{A}}_{1}}\) lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 155 & 171 & 167 & 159 & 181 & 158 & 160 & 158 \\ \hline \end{array}\]
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm: Số trung bình cộng.
Điểm Toán của 10 bạn học sinh tổ 1 như sau
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 7 & 6 & 7 & 7 & 8 & 10 & 10 & 10 & 6 & 9 \\ \hline \end{array}\]
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Điểm kiểm tra Toán của tổ 1 trong lớp 10C được thống kê dưởi bảng số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 4 & 5 & 6 & 8 & 5 & 8 & 6 & 10 & 9 & 8 \\ \hline \end{array}\]
Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Mẫu số liệu sau cho biết điểm số bài kiểm tra của các học sinh lớp 10A:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline 10 & 8 \\ \hline 9 & 7 \\ \hline 8 & 15 \\ \hline 7 & 5 \\ \hline 6 & 3 \\ \hline 5 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Hãy tính điểm trung bình của điểm số bài kiểm tra của các học sinh lớp 10A.
Điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm gồm 10 học sinh như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 4 & 4,5 & 5 & 6 & 6,5 & 8 & 8,5 & 9 & 10 \\ \hline \end{array}\]
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Chiều cao đo bằng cm của một nhóm học sinh đo được như sau:
Tìm số trung vị của mẫu số liệu vừa cho.
Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ 1 lớp 10 \({{\text{A}}_{1}}\) lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 155 & 171 & 167 & 159 & 181 & 158 & 160 & 158 \\ \hline \end{array}\]
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm: Mốt.
Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán cuối học kỳ 2 của học sinh lớp 10C như sau (thang điểm là 10):
Cho mẫu số liệu 6 5 4 2 9 9 10 7 8. Mốt của mẫu số liệu trên bằng bao nhiêu?