Số đặc trưng nào sau đây đo độ phân tán của mẫu số liệu?
Bộ đề kiểm tra học kì I môn Toán (năm học 2023 - 2024) của Cụm Trường Miền Trung bao gồm: 1. Trường THPT Diễn Châu 2 – H. Diễn Châu – Nghệ An 2. Trường THPT Hướng Hoá – H. Hướng Hoá – Quảng Trị 3. Trường THPT Quế Sơn – H. Quế Sơn – Quảng Nam
Câu hỏi liên quan
Thời gian (đơn vị giờ) dành cho hoạt động thể thao trong tuần của một số học sinh được thống kê như sau:
0, 0, 1, 2, 1, 2, 5, 6, 2, 4
Tính mốt của mẫu số liệu trên.
Mẫu số liệu sau thống kê số xe đạp bán được hằng tháng trong năm 2022 của cửa hàng A :
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 10 & 7 & 8 & 3 & 7 & 15 & 25 & 16 & 17 & 9 & 8 & 7 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định trung vị của mẫu số liệu trên.
Cân nặng của 10 vận động viên môn vật của một câu lạc bộ được ghi lại ở bảng sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 56 & 57 & 68 & 63 & 67 & 65 & 56 & 66 & 67 & 69 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên.
Mẫu số liệu sau cho biết mức lương của các nhân viên trong một công ty (đơn vị: triệu đồng):
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 8 & 6 & 15 & 6 & 12 & 10 & 8 & 7 & 6 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định mốt của mức lương các nhân viên trong công ty trên.
Điểm Toán của 10 bạn học sinh tổ 1 như sau
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 7 & 6 & 7 & 7 & 8 & 10 & 10 & 10 & 6 & 9 \\ \hline \end{array}\]
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Mẫu số liệu sau cho biết số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 9 ngày:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 7 & 8 & 22 & 20 & 15 & 18 & 19 & 13 & 11 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu này bằng bao nhiêu?
Điểm bài kiểm tra môn Toán của một số học sinh lớp 10 được ghi lại như sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & 4 & 5 & 6 & 7 & 8 & 9 & 10 \\ \hline \mathbf{\text { Số lượng }} & 5 & 10 & 8 & 6 & 7 & 2 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Số điểm trung bình \(\overline{x}\) của mẫu số liệu trên là:
Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ 1 lớp 10 \({{\text{A}}_{1}}\) lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 155 & 171 & 167 & 159 & 181 & 158 & 160 & 158 \\ \hline \end{array}\]
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm: Số trung vị.
Kết quả kiểm tra của lớp 10A được trình bày ở bảng phân bố sau đây:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm thi }} & 5 & 6 & 7 & 8 & 9 & 10 & \mathbf{\text { Cộng }} \\ \hline \mathbf{\text { Tần số }} & 5 & 7 & 12 & 14 & 3 & 4 & \mathbf{N=45} \\ \hline \end{array}\]
Độ lệch chuẩn của bảng số liệu gần nhất với giá trị nào sau đây?
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Hóa (thang điểm 20). Kết quả thống kê điểm được cho trong bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & 9 & 10 & 11 & 12 & 13 & 14 & 15 & 16 & 17 & 18 & 19 \\ \hline \mathbf{\text { Tần số }} & 1 & 1 & 3 & 5 & 8 & 13 & 19 & 24 & 14 & 10 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là
Bảng điểm kiểm tra học kì 1 môn Toán của lớp 10 A có 30 học sinh được cho như sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline 9 & 9 & 8,5 & 7 & 7 & 4 & 5 & 6 & 6 & 9 & 4 & 5 & 7,5 & 6,5 & 6 \\ \hline 8,5 & 5 & 5 & 8 & 7 & 7 & 5 & 5 & 6 & 6 & 8 & 9 & 5 & 7 & 4 \\ \hline \end{array}\]
Tính điểm trung bình của lớp 10 A.
Thời gian ( phút) đi học từ nhà đến trường của bạn Nam trong 1 tuần là:
\(15\,\,\,\,\,12\,\,\,\,\,10\,\,\,\,\,17\,\,\,\,\,19\,\,\,\,\,11\,\,\,\,\,\)
Hỏi trung bình bạn Nam đi từ nhà đến trường hết mấy phút?
Cho mẫu số liệu gồm n giá trị. Chọn phát biểu đúng?
Tính chu vi của hình chữ nhật có các cạnh là \(x=3,456\pm 0,01\left(\text{m}\right)\) và \(y=12,732\pm 0,015\left( \text{m}\right)\) và ước lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
Nhiệt độ (\(^\circ C\)) cao nhất của Hà Nội trong 7 ngày liên tiếp trong tháng ba được ghi lại như sau: 25; 26; 28; 31; 33; 33; 27. Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên.
Mẫu số liệu sau cho biết điểm số bài kiểm tra của các học sinh lớp 10A:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline 10 & 8 \\ \hline 9 & 7 \\ \hline 8 & 15 \\ \hline 7 & 5 \\ \hline 6 & 3 \\ \hline 5 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Hãy tính điểm trung bình của điểm số bài kiểm tra của các học sinh lớp 10A.
Số bàn thắng mà một đội bóng ghi được ở mỗi trận đấu trong một mùa giải được thống kê lại ở bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Số bàn thắng }} & 0 & 1 & 2 & 3 & 4 & 5 \\ \hline \mathbf{\text { Số trận }} & 4 & 8 & 6 & 3 & 2 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Tìm khoảng tứ phân vị của số bàn thắng trong bảng trên.
Cho mẫu số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|} \hline 152 & 154 & 156 & 158 & 160 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là
Người ta thống kê độ tuổi của một số công nhân trong xí nghiệp \(B\) được cho bởi bảng tần số sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Tuổi }} & 25 & 26 & 27 & 28 & 30 & 32 & 33 \\ \hline \mathbf{\text { Số công nhân }} & 5 & 10 & 9 & 4 & 2 & 1 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Tìm phương sai của mẫu số liệu trong bảng trên (làm tròn đến hàng phần chục).
Cân nặng (kilogam) của một nhóm học sinh lớp 10 được cho ở mẫu sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Cân nặng }} & 40 & 42 & 45 & 48 & 53 & 59 & 65 \\ \hline \mathbf{\text { Số lượng }} & 5 & 2 & 12 & 9 & 9 & 2 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là: