Phản ứng giữa ethane và chlorine tạo ra ethyl chloride và khí hydrogen chloride là phản ứng tỏa nhiệt. Phương trình phản ứng:
Cho biết năng lượng của một số liên kết như sau:
Liên kết |
Năng lượng liên kết (kJ/mol) |
C-Cl |
+340 |
C-C |
+350 |
C-H |
+410 |
Cl-Cl |
+240 |
H-Cl |
+430 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu \(\mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\) (làm tròn kết quả đến chư số hàng đơn vị)?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Đáp án đúng: -120
Biểu thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết như sau: \(\Delta_{r} H_{298}^{o}=\sum E_{b}(c đ)-\sum E_{b}(s p)\)
Thay số, ta có: \(\Delta_{r} H_{298}^{o}=1 . E_{C-C}+6 . E_{C-H}+1 . E_{C l-C l}-1 . E_{C-C l}-5 . E_{C-H}-1 . E_{C-C}-1 . E_{C l-H}\)
\(\Delta_{r} H_{298}^{o}=1.350+6.410+1.240-1.340-5.410-1.350-1.430=-120 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\).
Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Hóa Học 10 - Chân Trời Sáng Tạo - Bộ Đề 01 được thiết kế để ôn tập cho học sinh lớp 10 chuẩn bị bài kiểm tra cuối học kỳ II, bao gồm nhiều dạng câu hỏi đa dạng, từ trắc nghiệm đến câu hỏi trả lời ngắn và câu hỏi lý thuyết. Các đề thi này tập trung vào các chủ đề quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 10 như số oxi hóa, phản ứng oxi hóa - khử, enthalpy, và các phương pháp điều chế chất. Đặc biệt, các câu hỏi được xây dựng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải bài tập, đồng thời khuyến khích tư duy phản biện và áp dụng kiến thức vào thực tế. Các đề thi cũng cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách giải các bài tập hóa học, giúp các em không chỉ ôn tập mà còn cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Câu hỏi liên quan
Nhiệt nhôm là phản ứng giữa nhôm và oxide sắt \(\left(\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}\right)\) nhằm tách sắt nguyên chất ra khỏi quặng. Phản ứng này tạo ra một lượng nhiệt rất lớn.
\(2 \mathrm{Al}(\mathrm{s})+\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}(\mathrm{s}) \rightarrow \mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}(\mathrm{s})+2 \mathrm{Fe}(\mathrm{s})\)
Biết nhiệt tạo thành của \(\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}\) và \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\) lần lượt là \(-824,2 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\) và \(-1675,7 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\). Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt nhôm là
Phương trình phản ứng giữa hydrogen và chlorine tạo ra hydrogen chloride được biểu diễn như sau:
\(Cl_2+ H_2\ \rightarrow 2HCl\) với \(\Delta_{r} H_{298}^{o}=-184 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\)
Bảng dưới đây cho biết năng lượng của một số liên kết tham gia trong phản ứng.
Liên kết
Năng lượng liên kết (kJ/mol)
H-Cl
+430
H-H
+436
Cl-Cl
?
Năng lượng của liên kết \(\mathrm{Cl}-\mathrm{Cl}\) là
Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam methane \(\mathrm{CH}_{4}(\mathrm{~g})\) (làm tròn đến hàng phần trăm) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO bằng cách nung \(\mathrm{CaCO}_{3}\). Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là \(100 \%\). Phương trình nhiệt của phản ứng nung vôi và đốt cháy methane như sau:
(1) \(\mathrm{CaCO}_{3}(\mathrm{~s}) \rightarrow \mathrm{CaO}(\mathrm{s})+\mathrm{CO}_{2}(\mathrm{~s})\)
(2) \(\mathrm{CH}_{4}(\mathrm{~g})+2 \mathrm{O}_{2}(\mathrm{~g}) \rightarrow \mathrm{CO}_{2}(\mathrm{~g})+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}(\mathrm{g})\)
Biết nhiệt tạo thành \(\left(\Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{0}\right)\) của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:
Khi các phản ứng dưới đây được thực hiện trong một buồng kín, phản ứng nào sẽ làm nhiệt độ trong buồng tăng lên?
Cho quá trình phản ứng dưới dạng hình ảnh như sau:
Các chất trong hình đều ở trạng thái khí.
Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau đây: \(2 \mathrm{N}_{2(\mathrm{g})}+6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{g})} \longrightarrow 3 \mathrm{O}_{2(\mathrm{g})}+4 \mathrm{NH}_{3(\mathrm{g})} \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}(3)\)
Nescafe đã sản xuất thành công lon coffee tự làm nóng. Để làm nóng coffee, chỉ cần ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm dung dịch KOH hoặc NaOH rất loãng và \(\mathrm{CaO} ; 210 \mathrm{mL}\) coffee trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng \(40^{\circ} \mathrm{C}\). Giả sử nhiệt dung riêng của coffee là \(4,18 \mathrm{J} / \mathrm{g} . \mathrm{K}\) (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 gam chất tăng lên \(\left.1^{\circ} \mathrm{C}\right)\). Cho \(\Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{0}\left(\mathrm{kJ.mol}^{-1}\right)\) của \(\mathrm{CaO}, \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(l)}, \mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\) lần lượt là \(-635 ;-286\); -985 ; các giá trị này không đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét. Nhiệt tỏa ra từ phản ứng thất thoát vào sản phẩm, vỏ hộp và môi trường là \(20 \%\).
Tính khối lượng CaO cần cung cấp để làm nóng 210 mL coffee từ \(10^{\circ} \mathrm{C}\) đến \(40^{\circ} \mathrm{C}(\mathrm{d}=1,0 \mathrm{g} / \mathrm{ml})\). (làm tròn đến phần nguyên).
Cho giản đồ năng lượng của phản ứng \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{Cl} \longrightarrow \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4}+\mathrm{HCl}\) như sau:
Ở nhiệt độ cao, magnesium nitrate bị phân hủy theo phản ứng:
\(\mathrm{Mg}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2(\mathrm{~s})} \rightarrow \mathrm{MgO}_{(\mathrm{s})}+2 \mathrm{NO}_{2(\mathrm{~g})}+\frac{1}{2} \mathrm{O}_{2(\mathrm{~g})} \triangle_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^{0}=?\)
Cho biết:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu kJ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Năm 2024, các nhà khoa học Trung Quốc đã thiết kế hệ thống để thu giữ khí \(\mathrm{CO}_{2}\) và sản xuất khí \(\mathrm{H}_{2}\), hệ thống này được minh họa trong hình dưới đây:
Cho các phát biểu sau:
Vôi sống có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lí nước thải,. Hiện nay, nhiều lò nung vôi thủ công hoạt động tự phát, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh. Ở các lò nung vôi công nghiệp, quá trình kiểm soát phát thải ô nhiễm được thực hiện chặt chẽ hơn. Xét một lò nung với công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu. Giả thiết:
- Đá vôi chỉ chứa \(\mathrm{CaCO}_{3}\) và để phân hủy 1 kg đá vôi cần cung cấp một nhiệt lượng là 1800 KJ .
- Đốt cháy 1 kg than đá giải phóng ra một nhiệt lượng là 27000 KJ và có \(50 \%\) lượng nhiệt này được hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi.
- Than đá chứa \(1 \%\) sulfur (ở dạng vô cơ và hữu cơ như \(\mathrm{FeS}_{2}, \mathrm{CaSO}_{4}, \mathrm{C}_{\mathrm{X}} \mathrm{HySH} .\). .) về khối lượng, \(80 \%\) lượng sulfur bị đốt cháy tạo thành \(\mathrm{SO}_{2}\) và \(1,6 \%\) lượng \(\mathrm{SO}_{2}\) sinh ra phát thải vào khí quyển.
- Công suất của lò nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày.
Cho bảng giá trị và các đồ thị mô tả sự biến thiên enthalpy của phản ứng:
\(\mathrm{H}_{2(\mathrm{~g})}+\mathrm{Cl}_{2(\mathrm{~g})} 3 / 4{ }^{3} 2 \mathrm{HCl}_{(\mathrm{g})} \text { ? }\)
Đồ thị mô tả đúng là
Freon-12 \(\left(\mathrm{CCl}_{2} \mathrm{F}_{2}\right)\) là một hợp chất thuộc nhóm CFC , được sử dụng rộng rãi làm chất làm lạnh. Tuy nhiên, việc sử dụng Freon-12 ngày càng bị hạn chế do khi thoát ra khí quyển, nó gây phá hủy tầng ozone. Phản ứng tổng hợp Freon-12 diễn ra theo phương trình:
\(\mathrm{CH}_{4}(\mathrm{g})+2 \mathrm{Cl}_{2}(\mathrm{g})+2 \mathrm{F}_{2}(\mathrm{g}) \rightarrow \mathrm{CF}_{2} \mathrm{Cl}_{2}(\mathrm{g})+2 \mathrm{HF}(\mathrm{g})+2 \mathrm{HCl}(\mathrm{g})(*)\)
Cho biết:
Liên kết
C-H
Cl-Cl
F-F
C-F
C-Cl
H-F
H-Cl
Eb (kJ/mol)
413
239
154
485
339
565
427
\(\Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}{ }^{0}\) của phản ứng \((*)\) đã cho là
Quá trình nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Cho phản ứng hóa học: \(\mathrm{CO}_{2}(\mathrm{~g}) \longrightarrow \mathrm{CO}(\mathrm{g})+\frac{1}{2} \mathrm{O}_{2}\) và các dữ kiện:
Biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn của phản ứng trên ở \(25^{\circ} \mathrm{C}\) là bao nhiêu?. (làm tròn đến hàng đơn vị)
Ethanol \(\left(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\right)\) là một loại nhiên liệu sinh học được sử dụng phổ biến. Khi cháy hoàn toàn, ethanol tạo ra \(\mathrm{CO}_{2}\) và \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\). Ngoài ra, trong một số quá trình công nghiệp, CO có thể bị oxi hóa thành \(\mathrm{CO}_{2}\). Cho hai phản ứng sau:
(1) \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}(\mathrm{l})+3 \mathrm{O}_{2}(\mathrm{g}) \rightarrow 2 \mathrm{CO}_{2}(\mathrm{g})+3 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}(\mathrm{l})\)
(2) \(\mathrm{CO}(\mathrm{g})+1 / 2 \mathrm{O}_{2}(\mathrm{g}) \rightarrow \mathrm{CO}_{2}(\mathrm{g})\)
Cho bảng số liệu nhiệt động học chuẩn ở 298K:
Hợp chất
C₂H₅OH(l)
CO(g)
CO₂(g)
H₂O(l)
(kJ/mol)
-277,0
-110,5
-393,5
-285,8
S° (J/mol·K)
160,7
197,6
213,6
69,9
Tổng giá trị \(\Delta \mathrm{G}_{1}+\Delta \mathrm{G}_{2}\) của hai phản ứng trên là bao nhiêu ? Biết công thức tính \(\Delta \mathrm{G}=\Delta \mathrm{H}-\mathrm{T} \Delta \mathrm{S}(\mathrm{kJ} / \mathrm{mol})\) (làm tròn đến số nguyên )
Xét phản ứng sau:
\(\mathrm{SO}_{2}(\mathrm{g})+\mathrm{O}_{2}(\mathrm{g}) \rightarrow \mathrm{SO}_{3}(\mathrm{l})\)
Biết nhiệt tạo thành của \(\mathrm{SO}_{2}(\mathrm{g})\) là \(-296,8 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}^{2}\) và \(\mathrm{SO}_{3}(\mathrm{l})\) là \(-441,0 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\). Tính biến thiên enthalpy của phản ứng ở điều kiện chuẩn (theo \(\mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\), làm tròn kết quả đến chũ số hàng đơn vị).
Tính entanpy tạo thành \(\left(\Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{\rho}\right)\) của acetaldehyde \(\left(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CHO}\right)\) : Cho các dữ kiện như sau:
\(\mathrm{H}_{2(\mathrm{~g})}+\frac{1}{2} \mathrm{O}_{2(\mathrm{~g})} \longrightarrow \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{l})} \quad \Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{\rho}=-286 \mathrm{~kJ} / \mathrm{mol} \tag{1}\)
\(\mathrm{C}(\mathrm{s})+\mathrm{O}_{2(\mathrm{~g})} \longrightarrow \mathrm{CO}_{2}(\mathrm{~g}) \quad \Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{\rho}=-394 \mathrm{~kJ} / \mathrm{mol} \tag{2}\)
\(2 \mathrm{CH}_{3} \mathrm{CHO}_{(\mathrm{g})}+5 \mathrm{O}_{2(\mathrm{~g})} \longrightarrow 4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{l})}+4 \mathrm{CO}_{2(\mathrm{~g})} \quad \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^{\rho_{2}}=-2388 \mathrm{~kJ} / \mathrm{mol} \tag{3}\)
Cho sơ đồ:
Cho sơ đồ mô tả enthalpy sau:
Cho các phát biểu sau:
Biến thiên enthalpy \((\Delta \mathrm{H})\) có giá trị âm đối với loại phản ứng nào sau đây?