Cho quá trình phản ứng dưới dạng hình ảnh như sau:
Các chất trong hình đều ở trạng thái khí.
Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau đây: \(2 \mathrm{N}_{2(\mathrm{g})}+6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{g})} \longrightarrow 3 \mathrm{O}_{2(\mathrm{g})}+4 \mathrm{NH}_{3(\mathrm{g})} \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}(3)\)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Từ mô hình ta có các phương trình xảy ra: \(\begin{cases}2 \mathrm{NH}_{3(\mathrm{g})} \longrightarrow \mathrm{N}_{2(\mathrm{g})}+3 \mathrm{H}_{2(\mathrm{g})} & \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}(1)=92 \mathrm{kJ} \\ \mathrm{O}_{2(\mathrm{g})}+2 \mathrm{H}_{2(\mathrm{g})} \longrightarrow 2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{g})} & \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}(2)=-484 \mathrm{kJ}\end{cases}\)
Theo ĐL Hess ta có: \(\Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}(3)=-2 \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}(1)-3 \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}(2)=-2(92)-3(-484)=1268 \mathrm{kJ}\).
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Hóa Học - Bộ Đề 05 được biên soạn theo định hướng mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT. Mỗi đề đều có cấu trúc ba phần: trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng – sai, và trắc nghiệm trả lời ngắn, kết hợp cùng hệ thống câu hỏi đa dạng, phân hóa rõ rệt theo các mức độ nhận thức từ cơ bản đến nâng cao. Điểm nổi bật của bộ đề là các câu hỏi bám sát thực tế giảng dạy, đề cập đến nhiều chủ đề quen thuộc như hợp chất hữu cơ, amino acid – protein, ester, polymer, ăn mòn kim loại, phản ứng điện hóa, cân bằng hóa học, chất điện li và môi trường. Mỗi đề đều có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp học sinh tự ôn tập, rèn kỹ năng giải nhanh và nắm vững bản chất kiến thức. Đây là tài liệu ôn luyện lý tưởng giúp học sinh lớp 12 hệ thống hóa kiến thức toàn diện và sẵn sàng bước vào kỳ thi quan trọng với sự tự tin cao nhất.
Câu hỏi liên quan
Freon-12 \(\left(\mathrm{CCl}_{2} \mathrm{F}_{2}\right)\) là một hợp chất thuộc nhóm CFC , được sử dụng rộng rãi làm chất làm lạnh. Tuy nhiên, việc sử dụng Freon-12 ngày càng bị hạn chế do khi thoát ra khí quyển, nó gây phá hủy tầng ozone. Phản ứng tổng hợp Freon-12 diễn ra theo phương trình:
\(\mathrm{CH}_{4}(\mathrm{g})+2 \mathrm{Cl}_{2}(\mathrm{g})+2 \mathrm{F}_{2}(\mathrm{g}) \rightarrow \mathrm{CF}_{2} \mathrm{Cl}_{2}(\mathrm{g})+2 \mathrm{HF}(\mathrm{g})+2 \mathrm{HCl}(\mathrm{g})(*)\)
Cho biết:
Liên kết
C-H
Cl-Cl
F-F
C-F
C-Cl
H-F
H-Cl
Eb (kJ/mol)
413
239
154
485
339
565
427
\(\Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}{ }^{0}\) của phản ứng \((*)\) đã cho là
Vôi sống có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lí nước thải,. Hiện nay, nhiều lò nung vôi thủ công hoạt động tự phát, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh. Ở các lò nung vôi công nghiệp, quá trình kiểm soát phát thải ô nhiễm được thực hiện chặt chẽ hơn. Xét một lò nung với công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu. Giả thiết:
- Đá vôi chỉ chứa \(\mathrm{CaCO}_{3}\) và để phân hủy 1 kg đá vôi cần cung cấp một nhiệt lượng là 1800 KJ .
- Đốt cháy 1 kg than đá giải phóng ra một nhiệt lượng là 27000 KJ và có \(50 \%\) lượng nhiệt này được hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi.
- Than đá chứa \(1 \%\) sulfur (ở dạng vô cơ và hữu cơ như \(\mathrm{FeS}_{2}, \mathrm{CaSO}_{4}, \mathrm{C}_{\mathrm{X}} \mathrm{HySH} .\). .) về khối lượng, \(80 \%\) lượng sulfur bị đốt cháy tạo thành \(\mathrm{SO}_{2}\) và \(1,6 \%\) lượng \(\mathrm{SO}_{2}\) sinh ra phát thải vào khí quyển.
- Công suất của lò nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày.
Năm 2024, các nhà khoa học Trung Quốc đã thiết kế hệ thống để thu giữ khí \(\mathrm{CO}_{2}\) và sản xuất khí \(\mathrm{H}_{2}\), hệ thống này được minh họa trong hình dưới đây:
Cho các phát biểu sau:
Tính entanpy tạo thành \(\left(\Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{\rho}\right)\) của acetaldehyde \(\left(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CHO}\right)\) : Cho các dữ kiện như sau:
\(\mathrm{H}_{2(\mathrm{~g})}+\frac{1}{2} \mathrm{O}_{2(\mathrm{~g})} \longrightarrow \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{l})} \quad \Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{\rho}=-286 \mathrm{~kJ} / \mathrm{mol} \tag{1}\)
\(\mathrm{C}(\mathrm{s})+\mathrm{O}_{2(\mathrm{~g})} \longrightarrow \mathrm{CO}_{2}(\mathrm{~g}) \quad \Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{\rho}=-394 \mathrm{~kJ} / \mathrm{mol} \tag{2}\)
\(2 \mathrm{CH}_{3} \mathrm{CHO}_{(\mathrm{g})}+5 \mathrm{O}_{2(\mathrm{~g})} \longrightarrow 4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{l})}+4 \mathrm{CO}_{2(\mathrm{~g})} \quad \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^{\rho_{2}}=-2388 \mathrm{~kJ} / \mathrm{mol} \tag{3}\)
Sự tạo thành \(1,5 \mathrm{mol}\) nước lỏng tỏa ra nhiệt lượng là \(428,76 \mathrm{kJ}\).
\(H_2\left(g\right)+\frac12O_2\left(g\right)\rightarrow H_2O\left(l\right)\)
Biến thiên enthalpy của phản ứng trên là bao nhiêu?
Quá trình hình thành nitrogen dioxide gồm 2 bước:
Bước 1: \(\mathrm{N}_{2}+\mathrm{O}_{2} \rightarrow 2 \mathrm{NO}\)
Bước 2: \(2 \mathrm{NO}+\mathrm{O}_{2} \rightarrow 2 \mathrm{NO}_{2}\)
Phản ứng tổng thể: \(\mathrm{N}_{2}+2 \mathrm{O}_{2} \rightarrow 2 \mathrm{NO}_{2}\)
Biết biến thiên enthalpy của phản ứng tổng thể là \(+68 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\).
Khi các phản ứng dưới đây được thực hiện trong một buồng kín, phản ứng nào sẽ làm nhiệt độ trong buồng tăng lên?
Phản ứng giữa HCl và NaOH là phản ứng tỏa nhiệt. Cho 25 mL dung dịch \(\mathrm{HCl} 0,5 \mathrm{M}\) vào cốc có sẵn nhiệt kế (lúc này nhiệt độ trên nhiệt kế là \(25,5^{\circ} \mathrm{C}\) ), sau đó thêm tiếp 25 mL dung dịch \(\mathrm{NaOH} 0,5 \mathrm{M}\). Khuấy đều hỗn hợp và thấy nhiệt độ trên nhiệt kế là \(32,4^{\circ} \mathrm{C}\). Tính enthalpy của phản ứng theo \(\mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\), cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4,2 \mathrm{~J} / \mathrm{g}\) \({^\circ} \mathrm{C}\), và khối lượng riêng của dung dịch là \(1 \mathrm{~g} / \mathrm{mL}\).
Ethanol \(\left(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\right)\) là một loại nhiên liệu sinh học được sử dụng phổ biến. Khi cháy hoàn toàn, ethanol tạo ra \(\mathrm{CO}_{2}\) và \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\). Ngoài ra, trong một số quá trình công nghiệp, CO có thể bị oxi hóa thành \(\mathrm{CO}_{2}\). Cho hai phản ứng sau:
(1) \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}(\mathrm{l})+3 \mathrm{O}_{2}(\mathrm{g}) \rightarrow 2 \mathrm{CO}_{2}(\mathrm{g})+3 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}(\mathrm{l})\)
(2) \(\mathrm{CO}(\mathrm{g})+1 / 2 \mathrm{O}_{2}(\mathrm{g}) \rightarrow \mathrm{CO}_{2}(\mathrm{g})\)
Cho bảng số liệu nhiệt động học chuẩn ở 298K:
Hợp chất
C₂H₅OH(l)
CO(g)
CO₂(g)
H₂O(l)
(kJ/mol)
-277,0
-110,5
-393,5
-285,8
S° (J/mol·K)
160,7
197,6
213,6
69,9
Tổng giá trị \(\Delta \mathrm{G}_{1}+\Delta \mathrm{G}_{2}\) của hai phản ứng trên là bao nhiêu ? Biết công thức tính \(\Delta \mathrm{G}=\Delta \mathrm{H}-\mathrm{T} \Delta \mathrm{S}(\mathrm{kJ} / \mathrm{mol})\) (làm tròn đến số nguyên )
Quá trình nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Trong các quá trình sau, quá trình nào hấp thụ nhiệt từ môi trường?
Nhiệt nhôm là phản ứng giữa nhôm và oxide sắt \(\left(\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}\right)\) nhằm tách sắt nguyên chất ra khỏi quặng. Phản ứng này tạo ra một lượng nhiệt rất lớn.
\(2 \mathrm{Al}(\mathrm{s})+\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}(\mathrm{s}) \rightarrow \mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}(\mathrm{s})+2 \mathrm{Fe}(\mathrm{s})\)
Biết nhiệt tạo thành của \(\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}\) và \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\) lần lượt là \(-824,2 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\) và \(-1675,7 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\). Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt nhôm là
Phản ứng giữa ethane và chlorine tạo ra ethyl chloride và khí hydrogen chloride là phản ứng tỏa nhiệt. Phương trình phản ứng:
Cho biết năng lượng của một số liên kết như sau:
Liên kết
Năng lượng liên kết (kJ/mol)
C-Cl
+340
C-C
+350
C-H
+410
Cl-Cl
+240
H-Cl
+430
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu \(\mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\) (làm tròn kết quả đến chư số hàng đơn vị)?
Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam methane \(\mathrm{CH}_{4}(\mathrm{~g})\) (làm tròn đến hàng phần trăm) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO bằng cách nung \(\mathrm{CaCO}_{3}\). Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là \(100 \%\). Phương trình nhiệt của phản ứng nung vôi và đốt cháy methane như sau:
(1) \(\mathrm{CaCO}_{3}(\mathrm{~s}) \rightarrow \mathrm{CaO}(\mathrm{s})+\mathrm{CO}_{2}(\mathrm{~s})\)
(2) \(\mathrm{CH}_{4}(\mathrm{~g})+2 \mathrm{O}_{2}(\mathrm{~g}) \rightarrow \mathrm{CO}_{2}(\mathrm{~g})+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}(\mathrm{g})\)
Biết nhiệt tạo thành \(\left(\Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{0}\right)\) của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:
Ở nhiệt độ cao, magnesium nitrate bị phân hủy theo phản ứng:
\(\mathrm{Mg}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2(\mathrm{~s})} \rightarrow \mathrm{MgO}_{(\mathrm{s})}+2 \mathrm{NO}_{2(\mathrm{~g})}+\frac{1}{2} \mathrm{O}_{2(\mathrm{~g})} \triangle_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^{0}=?\)
Cho biết:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu kJ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Nescafe đã sản xuất thành công lon coffee tự làm nóng. Để làm nóng coffee, chỉ cần ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm dung dịch KOH hoặc NaOH rất loãng và \(\mathrm{CaO} ; 210 \mathrm{mL}\) coffee trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng \(40^{\circ} \mathrm{C}\). Giả sử nhiệt dung riêng của coffee là \(4,18 \mathrm{J} / \mathrm{g} . \mathrm{K}\) (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 gam chất tăng lên \(\left.1^{\circ} \mathrm{C}\right)\). Cho \(\Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{0}\left(\mathrm{kJ.mol}^{-1}\right)\) của \(\mathrm{CaO}, \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(l)}, \mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\) lần lượt là \(-635 ;-286\); -985 ; các giá trị này không đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét. Nhiệt tỏa ra từ phản ứng thất thoát vào sản phẩm, vỏ hộp và môi trường là \(20 \%\).
Tính khối lượng CaO cần cung cấp để làm nóng 210 mL coffee từ \(10^{\circ} \mathrm{C}\) đến \(40^{\circ} \mathrm{C}(\mathrm{d}=1,0 \mathrm{g} / \mathrm{ml})\). (làm tròn đến phần nguyên).
Acetylene thường được dùng làm nhiên liệu, ví dụ đèn xì oxygen - acetylene dùng để hàn cắt kim loại. Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên cũng được sử dụng làm nhiên liệu. Methane và acetylene cháy theo phương trình hóa học sau:
CH4 (g) + 2 O2 (g) CO2 (g) + 2H2O (g) (1)
2C2H2 (g) + 5O2 (g) 4CO2 (g) + 2H2O (g) (2)
Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
Chất
CH4 (g)
C2H2 (g)
CO2 (g)
H2O (g)
(kJ/mol)
- 74,6
227,4
- 393,5
- 241,8
Cho các phát biểu sau:
Cho bảng giá trị và các đồ thị mô tả sự biến thiên enthalpy của phản ứng:
\(\mathrm{H}_{2(\mathrm{~g})}+\mathrm{Cl}_{2(\mathrm{~g})} 3 / 4{ }^{3} 2 \mathrm{HCl}_{(\mathrm{g})} \text { ? }\)
Đồ thị mô tả đúng là
Cho chu trình enthalpy sau:
Giá trị của x là
“Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để ..(1)... một liên kết hóa học trong phân tử ở thể ..(2)... thành nguyên tử ở thể khí.” Từ/cụm từ thích hợp để điền vào (1) và (2) lần lượt là