Cho phản ứng hóa học: \(\mathrm{CO}_{2}(\mathrm{~g}) \longrightarrow \mathrm{CO}(\mathrm{g})+\frac{1}{2} \mathrm{O}_{2}\) và các dữ kiện:
Biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn của phản ứng trên ở \(25^{\circ} \mathrm{C}\) là bao nhiêu?. (làm tròn đến hàng đơn vị)
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 – Hóa Học – Bộ Đề 02 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề trọng tâm như phản ứng oxi hóa - khử, điện hóa học, este – chất béo, amino axit – protein, kim loại và phi kim… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển tư duy hóa học. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Vôi sống có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lí nước thải,. Hiện nay, nhiều lò nung vôi thủ công hoạt động tự phát, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh. Ở các lò nung vôi công nghiệp, quá trình kiểm soát phát thải ô nhiễm được thực hiện chặt chẽ hơn. Xét một lò nung với công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu. Giả thiết:
- Đá vôi chỉ chứa \(\mathrm{CaCO}_{3}\) và để phân hủy 1 kg đá vôi cần cung cấp một nhiệt lượng là 1800 KJ .
- Đốt cháy 1 kg than đá giải phóng ra một nhiệt lượng là 27000 KJ và có \(50 \%\) lượng nhiệt này được hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi.
- Than đá chứa \(1 \%\) sulfur (ở dạng vô cơ và hữu cơ như \(\mathrm{FeS}_{2}, \mathrm{CaSO}_{4}, \mathrm{C}_{\mathrm{X}} \mathrm{HySH} .\). .) về khối lượng, \(80 \%\) lượng sulfur bị đốt cháy tạo thành \(\mathrm{SO}_{2}\) và \(1,6 \%\) lượng \(\mathrm{SO}_{2}\) sinh ra phát thải vào khí quyển.
- Công suất của lò nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày.
Cho bảng giá trị và các đồ thị mô tả sự biến thiên enthalpy của phản ứng:
\(\mathrm{H}_{2(\mathrm{~g})}+\mathrm{Cl}_{2(\mathrm{~g})} 3 / 4{ }^{3} 2 \mathrm{HCl}_{(\mathrm{g})} \text { ? }\)
Đồ thị mô tả đúng là
Nescafe đã sản xuất thành công lon coffee tự làm nóng. Để làm nóng coffee, chỉ cần ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm dung dịch KOH hoặc NaOH rất loãng và \(\mathrm{CaO} ; 210 \mathrm{mL}\) coffee trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng \(40^{\circ} \mathrm{C}\). Giả sử nhiệt dung riêng của coffee là \(4,18 \mathrm{J} / \mathrm{g} . \mathrm{K}\) (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 gam chất tăng lên \(\left.1^{\circ} \mathrm{C}\right)\). Cho \(\Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{0}\left(\mathrm{kJ.mol}^{-1}\right)\) của \(\mathrm{CaO}, \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(l)}, \mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\) lần lượt là \(-635 ;-286\); -985 ; các giá trị này không đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét. Nhiệt tỏa ra từ phản ứng thất thoát vào sản phẩm, vỏ hộp và môi trường là \(20 \%\).
Tính khối lượng CaO cần cung cấp để làm nóng 210 mL coffee từ \(10^{\circ} \mathrm{C}\) đến \(40^{\circ} \mathrm{C}(\mathrm{d}=1,0 \mathrm{g} / \mathrm{ml})\). (làm tròn đến phần nguyên).
Cho giản đồ năng lượng của phản ứng \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{Cl} \longrightarrow \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4}+\mathrm{HCl}\) như sau:
Phản ứng giữa HCl và NaOH là phản ứng tỏa nhiệt. Cho 25 mL dung dịch \(\mathrm{HCl} 0,5 \mathrm{M}\) vào cốc có sẵn nhiệt kế (lúc này nhiệt độ trên nhiệt kế là \(25,5^{\circ} \mathrm{C}\) ), sau đó thêm tiếp 25 mL dung dịch \(\mathrm{NaOH} 0,5 \mathrm{M}\). Khuấy đều hỗn hợp và thấy nhiệt độ trên nhiệt kế là \(32,4^{\circ} \mathrm{C}\). Tính enthalpy của phản ứng theo \(\mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\), cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4,2 \mathrm{~J} / \mathrm{g}\) \({^\circ} \mathrm{C}\), và khối lượng riêng của dung dịch là \(1 \mathrm{~g} / \mathrm{mL}\).
Acetylene thường được dùng làm nhiên liệu, ví dụ đèn xì oxygen - acetylene dùng để hàn cắt kim loại. Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên cũng được sử dụng làm nhiên liệu. Methane và acetylene cháy theo phương trình hóa học sau:
CH4 (g) + 2 O2 (g) CO2 (g) + 2H2O (g) (1)
2C2H2 (g) + 5O2 (g) 4CO2 (g) + 2H2O (g) (2)
Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
Chất
CH4 (g)
C2H2 (g)
CO2 (g)
H2O (g)
(kJ/mol)
- 74,6
227,4
- 393,5
- 241,8
Cho các phát biểu sau:
Tính entanpy tạo thành \(\left(\Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{\rho}\right)\) của acetaldehyde \(\left(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CHO}\right)\) : Cho các dữ kiện như sau:
\(\mathrm{H}_{2(\mathrm{~g})}+\frac{1}{2} \mathrm{O}_{2(\mathrm{~g})} \longrightarrow \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{l})} \quad \Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{\rho}=-286 \mathrm{~kJ} / \mathrm{mol} \tag{1}\)
\(\mathrm{C}(\mathrm{s})+\mathrm{O}_{2(\mathrm{~g})} \longrightarrow \mathrm{CO}_{2}(\mathrm{~g}) \quad \Delta_{\mathrm{f}} \mathrm{H}_{298}^{\rho}=-394 \mathrm{~kJ} / \mathrm{mol} \tag{2}\)
\(2 \mathrm{CH}_{3} \mathrm{CHO}_{(\mathrm{g})}+5 \mathrm{O}_{2(\mathrm{~g})} \longrightarrow 4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{l})}+4 \mathrm{CO}_{2(\mathrm{~g})} \quad \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^{\rho_{2}}=-2388 \mathrm{~kJ} / \mathrm{mol} \tag{3}\)
Quá trình hình thành nitrogen dioxide gồm 2 bước:
Bước 1: \(\mathrm{N}_{2}+\mathrm{O}_{2} \rightarrow 2 \mathrm{NO}\)
Bước 2: \(2 \mathrm{NO}+\mathrm{O}_{2} \rightarrow 2 \mathrm{NO}_{2}\)
Phản ứng tổng thể: \(\mathrm{N}_{2}+2 \mathrm{O}_{2} \rightarrow 2 \mathrm{NO}_{2}\)
Biết biến thiên enthalpy của phản ứng tổng thể là \(+68 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\).
Xét phản ứng sau:
\(\mathrm{SO}_{2}(\mathrm{g})+\mathrm{O}_{2}(\mathrm{g}) \rightarrow \mathrm{SO}_{3}(\mathrm{l})\)
Biết nhiệt tạo thành của \(\mathrm{SO}_{2}(\mathrm{g})\) là \(-296,8 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}^{2}\) và \(\mathrm{SO}_{3}(\mathrm{l})\) là \(-441,0 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\). Tính biến thiên enthalpy của phản ứng ở điều kiện chuẩn (theo \(\mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\), làm tròn kết quả đến chũ số hàng đơn vị).
Phản ứng giữa ethane và chlorine tạo ra ethyl chloride và khí hydrogen chloride là phản ứng tỏa nhiệt. Phương trình phản ứng:
Cho biết năng lượng của một số liên kết như sau:
Liên kết
Năng lượng liên kết (kJ/mol)
C-Cl
+340
C-C
+350
C-H
+410
Cl-Cl
+240
H-Cl
+430
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu \(\mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\) (làm tròn kết quả đến chư số hàng đơn vị)?
Cho quá trình phản ứng dưới dạng hình ảnh như sau:
Các chất trong hình đều ở trạng thái khí.
Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau đây: \(2 \mathrm{N}_{2(\mathrm{g})}+6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{g})} \longrightarrow 3 \mathrm{O}_{2(\mathrm{g})}+4 \mathrm{NH}_{3(\mathrm{g})} \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}(3)\)
Cho sơ đồ mô tả enthalpy sau:
Cho các phát biểu sau:
Cho sơ đồ:
Freon-12 \(\left(\mathrm{CCl}_{2} \mathrm{F}_{2}\right)\) là một hợp chất thuộc nhóm CFC , được sử dụng rộng rãi làm chất làm lạnh. Tuy nhiên, việc sử dụng Freon-12 ngày càng bị hạn chế do khi thoát ra khí quyển, nó gây phá hủy tầng ozone. Phản ứng tổng hợp Freon-12 diễn ra theo phương trình:
\(\mathrm{CH}_{4}(\mathrm{g})+2 \mathrm{Cl}_{2}(\mathrm{g})+2 \mathrm{F}_{2}(\mathrm{g}) \rightarrow \mathrm{CF}_{2} \mathrm{Cl}_{2}(\mathrm{g})+2 \mathrm{HF}(\mathrm{g})+2 \mathrm{HCl}(\mathrm{g})(*)\)
Cho biết:
Liên kết
C-H
Cl-Cl
F-F
C-F
C-Cl
H-F
H-Cl
Eb (kJ/mol)
413
239
154
485
339
565
427
\(\Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}{ }^{0}\) của phản ứng \((*)\) đã cho là
Ethanol \(\left(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\right)\) là một loại nhiên liệu sinh học được sử dụng phổ biến. Khi cháy hoàn toàn, ethanol tạo ra \(\mathrm{CO}_{2}\) và \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\). Ngoài ra, trong một số quá trình công nghiệp, CO có thể bị oxi hóa thành \(\mathrm{CO}_{2}\). Cho hai phản ứng sau:
(1) \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}(\mathrm{l})+3 \mathrm{O}_{2}(\mathrm{g}) \rightarrow 2 \mathrm{CO}_{2}(\mathrm{g})+3 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}(\mathrm{l})\)
(2) \(\mathrm{CO}(\mathrm{g})+1 / 2 \mathrm{O}_{2}(\mathrm{g}) \rightarrow \mathrm{CO}_{2}(\mathrm{g})\)
Cho bảng số liệu nhiệt động học chuẩn ở 298K:
Hợp chất
C₂H₅OH(l)
CO(g)
CO₂(g)
H₂O(l)
(kJ/mol)
-277,0
-110,5
-393,5
-285,8
S° (J/mol·K)
160,7
197,6
213,6
69,9
Tổng giá trị \(\Delta \mathrm{G}_{1}+\Delta \mathrm{G}_{2}\) của hai phản ứng trên là bao nhiêu ? Biết công thức tính \(\Delta \mathrm{G}=\Delta \mathrm{H}-\mathrm{T} \Delta \mathrm{S}(\mathrm{kJ} / \mathrm{mol})\) (làm tròn đến số nguyên )
Biến thiên enthalpy \((\Delta \mathrm{H})\) có giá trị âm đối với loại phản ứng nào sau đây?
Phương trình phản ứng giữa hydrogen và chlorine tạo ra hydrogen chloride được biểu diễn như sau:
\(Cl_2+ H_2\ \rightarrow 2HCl\) với \(\Delta_{r} H_{298}^{o}=-184 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\)
Bảng dưới đây cho biết năng lượng của một số liên kết tham gia trong phản ứng.
Liên kết
Năng lượng liên kết (kJ/mol)
H-Cl
+430
H-H
+436
Cl-Cl
?
Năng lượng của liên kết \(\mathrm{Cl}-\mathrm{Cl}\) là
Khi các phản ứng dưới đây được thực hiện trong một buồng kín, phản ứng nào sẽ làm nhiệt độ trong buồng tăng lên?
“Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để ..(1)... một liên kết hóa học trong phân tử ở thể ..(2)... thành nguyên tử ở thể khí.” Từ/cụm từ thích hợp để điền vào (1) và (2) lần lượt là
Sự tạo thành \(1,5 \mathrm{mol}\) nước lỏng tỏa ra nhiệt lượng là \(428,76 \mathrm{kJ}\).
\(H_2\left(g\right)+\frac12O_2\left(g\right)\rightarrow H_2O\left(l\right)\)
Biến thiên enthalpy của phản ứng trên là bao nhiêu?