Điểm thi HK1 của một học sinh lớp 10 như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 9 & 9 & 7 & 8 & 9 & 7 & 10 & 8 & 8 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là
Bộ đề kiểm tra học kì I môn Toán (năm học 2023 - 2024) của Cụm Trường TP. HCM bao gồm: 1. Trường THPT Thanh Đa – Q. Bình Thạnh – TP. HCM 2. Trường THPT Bùi Thị Xuân – Q. 1 – TP. HCM 3. Trường THPT Trần Phú – Q. Tân Phú – TP. HCM
Câu hỏi liên quan
Một nhóm gồm \(5\) học sinh có điểm kiểm tra học kì \(I\) môn toán như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|} \hline 5 & 6 & 8 & 9 & 4\\ \hline \end{array}\]
Điểm kiểm tra trung bình của \(5\) học sinh đó là
Khối lượng cơ thể lúc trưởng thành của 10 con chim được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: gam).
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 150 & 155 & 165 & 170 & 165 & 150 & 155 & 160 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là
Điểm bài kiểm tra môn Toán của một số học sinh lớp 10 được ghi lại như sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & 4 & 5 & 6 & 7 & 8 & 9 & 10 \\ \hline \mathbf{\text { Số lượng }} & 5 & 10 & 8 & 6 & 7 & 2 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Số điểm trung bình \(\overline{x}\) của mẫu số liệu trên là:
Nhiệt độ cao nhất của Hà Nội trong \(7\) ngày liên tiếp trong tháng tám được ghi lại là:
\(34;\,\,34;\,\,36;\,\,35;\,\,33;\,\,31;\,30\) (Độ C).
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu thuộc khoảng nào dưới đây?
Một tổ học sinh gồm \(10\) học sinh có điểm kiểm tra cuối học kì I môn toán như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|}\hline 7 & 5 & 8 & 8 & 6 & 8 & 7 & 5 & 8 & 9\\ \hline\end{array}\]
Mốt của dãy số liệu trên là
Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ 1 lớp 10 \({{\text{A}}_{1}}\) lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 155 & 171 & 167 & 159 & 181 & 158 & 160 & 158 \\ \hline \end{array}\]
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm: Số trung bình cộng.
Nhiệt độ của một thành phố ghi nhận trong 10 ngày qua lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 24 & 21 & 30 & 34 & 28 & 35 & 33 & 36 & 25 & 27 \\ \hline \end{array}\]
Hãy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu.
Khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q}\) của dãy số \(2;5;4;3;6\) là:
Mẫu số liệu sau cho biết điểm số bài kiểm tra của các học sinh lớp 10A:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline 10 & 8 \\ \hline 9 & 7 \\ \hline 8 & 15 \\ \hline 7 & 5 \\ \hline 6 & 3 \\ \hline 5 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Hãy tính điểm trung bình của điểm số bài kiểm tra của các học sinh lớp 10A.
Một cửa hàng bán 6 loại quạt với giá tiền là 200; 300; 400; 450; 500; 600 (nghìn đồng). Số quạt bán ra trong mùa hè năm vừa qua được thống kế trong bảng dưới đây.
Hỏi năm nay, cửa hàng nên nhập loại quạt nào để bán?
Chiều cao của các nam sinh lớp 10B được thống kê trong bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Chiều cao (cm) }} & 164 & 166 & 168 & 170 & 172 & 174 & 176 \\ \hline \mathbf{\text { Số học }} \sinh & 2 & 5 & 7 & 4 & 3 & 3 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Độ lệch chuẩn của chiều cao các nam sinh lớp 10B trong bảng trên (làm tròn đến hàng phần chục) là:
Sải cánh (tính theo đơn vị cm) của 90 con chim Sẻ được thống kê và ghi lại trong bảng dưới đây:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Sải cánh }} & 18 & 19 & 20 & 21 & 22 & 23 & 24 \\ \hline \mathbf{\text { Số lượng }} & 6 & 11 & 19 & 20 & 15 & 12 & 7 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là:
Một tổ học sinh gồm 10 học sinh có điểm kiểm tra cuối học kì 1 môn toán như sau: 7; 5; 6; 6; 6; 8; 7; 5; 6; 9.Tìm mốt của dãy trên.
Tìm tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 11 & 17 & 13 & 14 & 15 & 14 & 15 & 16 & 17 \\ \hline \end{array}\]
Người ta thống kê độ tuổi của một số công nhân trong xí nghiệp \(B\) được cho bởi bảng tần số sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Tuổi }} & 25 & 26 & 27 & 28 & 30 & 32 & 33 \\ \hline \mathbf{\text { Số công nhân }} & 5 & 10 & 9 & 4 & 2 & 1 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Tìm phương sai của mẫu số liệu trong bảng trên (làm tròn đến hàng phần chục).
Thời gian ( phút) đi học từ nhà đến trường của bạn Nam trong 1 tuần là:
\(15\,\,\,\,\,12\,\,\,\,\,10\,\,\,\,\,17\,\,\,\,\,19\,\,\,\,\,11\,\,\,\,\,\)
Hỏi trung bình bạn Nam đi từ nhà đến trường hết mấy phút?
Hãy tìm số trung bình của mẫu số liệu khi cho bảng tần số dưới đây:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|} \hline \mathbf{\text { Giá trị } x_i} & 4 & 6 & 8 & 10 & 12 \\ \hline \mathbf{\text { Tần số } n_i} & 1 & 4 & 9 & 5 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Mẫu số liệu sau thống kê số sách mỗi bạn học sinh Tổ 1 đã đọc ở thư viện trường trong tháng 9 :
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 1 & 1 & 2 & 3 & 4 & 4 & 5 & 6 & 7 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định trung vị của mẫu số liệu trên.
Cho mẫu số liệu gồm n giá trị. Chọn phát biểu đúng?
Phương sai là đặc trưng dùng để: