Nối dung dịch sodium chloride với nguồn điện và một bóng đèn nhỏ. Quan sát thấy bóng đèn
Bộ Đề Kiểm Tra Tham Khảo Học Kì 1 - Môn Hoá 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống là một tài liệu ôn tập được xây dựng nhằm đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh theo chương trình "Kết nối tri thức với cuộc sống". Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng như: trắc nghiệm, tự luận tập trung vào các chủ đề đã học trong học kỳ 1. Đề thi giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, kỹ năng tính toán và củng cố kiến thức để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra chính thức.
Câu hỏi liên quan
Nồng độ ion \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm (part per million - phần triệu). Nếu thừa ion này sẽ gây ra một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin (một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa). Để xác định hàm lượng ion \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong 200 mL nước người ta dùng các hoá chất ( \(\mathrm{Cu}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng) thấy cần dùng đến \(1,92 \mathrm{mg} \mathrm{Cu}\). Hàm lượng \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong mẫu nước trên là bao nhiêu?
Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng manganese (Mn) tối đa cho phép trong nước sinh hoạt không được vượt quá \(0,3 \mathrm{mg} / \mathrm{L}\). Một mẫu nước chứa \(\mathrm{Mn}^{2+}\) với nồng độ chưa xác định. Để đánh giá hàm lượng manganese trong \(5 \mathrm{m}^{3}\) mẫu nước trên, người ta tiến hành tách loại manganese bằng cách sử dụng 50 gam \(\mathrm{KMnO}_{4}\) để oxy hóa toàn bộ \(\mathrm{Mn}^{2+}\) thành \(\mathrm{MnO}_{2}\) kết tủa theo phản ứng:
\(3 \mathrm{Mn}^{2+}+2 \mathrm{MnO}_{4}^{-}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow 5 \mathrm{MnO}_{2}+4 \mathrm{H}^{+}\)
Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ \(\mathrm{MnO}_{2}\) được loại bỏ. Hàm lượng manganese trong mẫu nước này cao gấp bao nhiêu lần so với ngưỡng cho phép? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Cho công thức cấu tạo của tetrathionic acid \(\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{S}_{4} \mathrm{O}_{6}\right)\) như sau:
Số oxi hóa của nguyên tử sulfur được đánh dấu (*) trong tetrathionic acid là
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là \(\mathrm{m}_{1}(\mathrm{gam})\) vào dung dịch iron(III) chloride, sau một thời gian, lấy thanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là \(\mathrm{m}_{2}(\mathrm{gam})\). Cho các phát biểu sau:
Cho sơ đồ phản ứng sau (biết \(\mathrm{A}),(\mathrm{Z})\) là kim loại, muối \(\mathrm{C})\) có màu xanh, \(\mathrm{G})\) là phi kim):
(1) \(\mathrm{A})+(\mathrm{B}) \longrightarrow(\mathrm{C})+(\mathrm{D}) \uparrow+(\mathrm{E})\)
(2) \(\mathrm{D})+(\mathrm{E})+(\mathrm{G}) \longrightarrow(\mathrm{B})+(\mathrm{X})\)
(3) \(\mathrm{BaCl}_{2}+(\mathrm{C}) \longrightarrow(\mathrm{Y})+\mathrm{BaSO}_{4}\)
(4) \(\mathrm{Z})+(\mathrm{Y}) \longrightarrow(\mathrm{T})+(\mathrm{A})\)
(5) \(\mathrm{T})+(\mathrm{G}) \longrightarrow \mathrm{FeCl}_{3}\)
Tỉ lệ số nguyên tử trong \(\mathrm{D})\) và số nguyên tử trong \((\mathrm{Y})\) là
Sự cố tràn dầu thường xảy ra trong các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến, phân phối và tàng trữ dầu khí và các sản phẩm của chúng. Ví dụ: các hiện tượng rò rỉ, phụt dầu, vỡ đường ống, vỡ bể chứa, tai nạn đâm và gây thủng tàu, sự cố tại các khoan dầu khí, nhà máy lọc hóa dầu ….
Ở Hình 9.6, Hình 9.7 và Hình 9.8 là các cách xử lý do sự cố tràn dầu. Hiện nay các nước sử dụng giải pháp nào có hiệu quả để hạn chế sự lan ra xung quanh của dầu khi xảy ra sự cố tràn dầu trên mặt biển?
Potassium dichromate \(\left(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\right)\) có thể được sử dụng để phát hiện nồng độ còn trong hơi thở. Phương trình phản ứng của alcohol và \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) như sau:
\(3 \mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}+2 \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}{ }^{2-}+16 \mathrm{H}^{+} \longrightarrow 3 \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}+4 \mathrm{Cr}^{3+}+11 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Sau phản ứng, màu sắc chuyển từ cam sang xanh lục, dữ liệu đo được bằng thiết bị có thể chuyển đổi thành nồng độ cồn. Ở nhiệt độ và áp suất bình thường, tỷ lệ nồng độ cồn trong máu ( \(\mathrm{mg} / \mathrm{L}\) ) so với nồng độ cồn trong hơi thở \((\mathrm{mg} / \mathrm{L})\) hiện đang là 2100 : 1. Theo luật quy định, nồng độ cồn trong mỗi lít hơi thở không được vượt quá \(0,25 \mathrm{mg}\). Cho đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa nồng độ cồn trong hơi thở và chỉ số đo bằng thiết bị như sau:
Khi chỉ số của thiết bị đo hơi thở của một người là 0,80 thì nồng độ cồn trong máu ( \(\mathrm{mmol} / \mathrm{L}\) ) của người đó là bao nhiêu? (làm tròn đáp án đến hàng đơn vị).
Đốt cháy hoàn toàn một mẩu dây sắt trong khí chlorine dư. Sau phản ứng thu được 42,12 gam chất rắn màu nâu đỏ. Khối lượng của mẩu dây sắt ban đầu là
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau:\(\mathrm{E}_{\mathrm{MnO}_{4}^{-} / \mathrm{Mn}^{2+}}^{0}=+1,51 \mathrm{V}\) và \(\mathrm{E}_{\mathrm{Fe}^{3+} / \mathrm{Fe}^{2+}}^{0}=+0,77 \mathrm{V}\)
Phát biểu nào sau đây sai?
Các vụ hỏa hoạn ở các chung cư và nhà cao tầng hiện đang xảy ra liên tục với quy mô và mức độ tổn thất ngày càng cao. Các nạn nhân bị tử vong trong các vụ hỏa hoạn có thể do ngạt khí, bỏng nhiệt, nhảy từ trên cao xuống đất, bị vật nặng đè, giẫm đạp,... và số người chết thường không tập trung nhiều ở tâm đám cháy mà thường tập trung nhiều ở những nơi tích tụ khói hoặc có luồng khói đi qua. Khói từ đám cháy chứa các khí độc như carbon monoxide \((\mathrm{CO})\), hydrogen cyanide \((\mathrm{HCN})\) và các khí gây kích ứng khác.
Cho các phát biểu sau :
Nhiệt luyện thép chính là quá trình điều chế sắt từ quặng hematite bằng cách khử oxide của sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
Phản ứng xảy ra như sau: \(\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}+\mathrm{xCO} \rightarrow \mathrm{yFe}+\mathrm{zCO}_{2}\)
Trong phòng thí nghiệm, có một mẫu dung dịch \(\mathrm{Sn}^{2+}\) có nồng độ \(\mathrm{x}(\mathrm{mol} / \mathrm{L})\). Để xác định nồng độ của dung dịch, người ta cho 100 mL dung dịch chứa ion trên tác dụng với dung dịch chứa \(\mathrm{Ce}^{4+} 0,1050 \mathrm{M}\) thì thấy cần dùng \(46,45 \mathrm{mL}\) dung dịch chứa \(\mathrm{Ce}^{4+}\) (đã thực hiện 3 lần và giá trị thể tích là trung bình). Hãy tính giá trị của 1000 x. (làm tròn đáp án đến hàng đơn vị). Biết rằng ion \(\mathrm{Ce}^{4+}\) có thể oxi hóa ion \(\mathrm{Sn}^{2+}\) lên \(\mathrm{Sn}^{4+}\) và nó bị khử xuống \(\mathrm{Ce}^{3+}\).
Muối Mohr có công thức \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{Fe}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{2} \cdot 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\). Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X , thêm 10 mL dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 10 \%\), được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,023 \mathrm{M}\). Thực hiện chuẩn độ 3 lần.
Kết quả đạt được như sau:
Lần chuẩn độ
1
2
3
Thể tích dung dịch KMnO4 (mL)
16,0
16,1
16,0
Cho các phát biểu sau:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm (1) \(0,5 \mathrm{mL}\) dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) đặc (68%)
ống nghiệm (2) \(0,5 \mathrm{mL}\) dung dịch HCl đặc.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhệ ống nghiệm thứ hai.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở ống nghiệm (1), mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.
(b) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch.
(c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc thoát ra khỏi ống nghiệm.
(d) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}^{2-}\) có màu da cam, khi xảy ra phản ứng dưới tác dụng của chất xúc tác ion \(\mathrm{Ag}^{+}\)tạo thành dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}^{3+}\) có màu xanh lá cây. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không.
Mức độ
vi phạm
≤ 0,25 mg cồn
/1 lít khí thở
0,25 – 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
> 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
Xe máy
Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng
Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng
Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích \(52,5 \mathrm{~mL}\) được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa \(2,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) nồng độ \(0,056 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 50 \%\) và nồng độ ion \(\mathrm{Ag}^{+}\) ổn định \(0,25 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. Kết luận nào sau đây đúng dành cho người bị nghi vấn có sử dụng cồn?
Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành \(\mathrm{Zn}^{2+}\) ?
\(\mathbf{M}\) là muối ngậm nước của sắt có công thức \(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{xH}_{2} \mathrm{O}\). Để xác định x người ta chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và được đun nóng đến \(70^{\circ} \mathrm{C}\). Lấy \(2,6235 \ \mathrm{gam} \mathbf{M}\) hoà tan vào acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và cho thêm nước vào để được 250 mL dung dịch. Lấy \(25,00 \mathrm{mL}\) dung dịch này đem chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,020 \mathrm{M}\). Kết quả trung bình của 3 lần chuẩn độ cho thấy thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) tiêu tốn là \(29,15 \mathrm{mL}\). Phản ứng xảy ra như sau:
\(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4}+\mathrm{KMnO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{MnSO}_{4}+\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Giá trị của x là bao nhiêu?
Để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh khác, mỗi người cần bổ sung \(1,5.10^{-4}\) gam iodine mỗi ngày. Biết rằng muối i-ốt chứa 25 gam KI trong 1 tấn muối ăn. Nếu nguồn cung cấp iodine là KI, thì khối lượng muối i-ốt mà mỗi người cần tiêu thụ mỗi ngày là
Ion nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
Tất cả các huy chương Olympics London 2012 đều có đường kính 85 mm và độ dày 7 mm . Các huy chương Đồng được làm bằng hợp kim chứa copper. Tiến hành quy trình phân tích định lượng sau để xác định thành phần hợp kim: Hòa \(\tan 0,800 \mathrm{~g}\) mẫu huy chương Đồng vào dung dịch nitric acid đậm đặc, nóng. Sau khi làm nguội và pha loãng, thêm một lượng dư dung dịch potassium iodide vào rồi tiếp tục pha loãng dung dịch đến \(250,0 \mathrm{~cm}^{3}\). Biết \(25,00 \mathrm{~cm}^{3}\) mẫu dung dịch này phản ứng vừa đủ với \(12,20 \mathrm{~cm}^{3}\) dung dịch sodium thiosulfate \(0,100 \mathrm{M}\).
Cho các phương trình xảy ra như sau:
Tính hàm lượng đồng trong chiếc huy chương đồng.