Xác định độ tan của KOH ở 20oC biết nồng độ phần mol của KOH trong dung dịch KOH bão hòa ở nhiệt độ này là 0,265.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Gọi số mol KOH là x, số mol H2O là y.
Ta có: nồng độ phần mol của KOH là: x/(x+y) = 0,265 => x = 0,265x + 0,265y => 0,735x = 0,265y => x/y = 0,265/0,735.
Vậy, trong 1 mol H2O (1000g H2O) có số mol KOH là: (0,265/0,735)* (1000/18) = 20,02 mol.
Khối lượng KOH có trong 100g H2O là: 20,02 * 56 / 10 = 112,112g.
Vậy độ tan của KOH ở 20oC là: 112,112 g/100g H2O ≈ 112 g/100g H2O
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích dữ kiện bài toán:
* Dữ kiện 1: [A], [B] không đổi, [C] tăng gấp đôi, vận tốc v không đổi. Điều này cho thấy vận tốc phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của C. Do đó, bậc của C trong phương trình vận tốc là 0.
* Dữ kiện 2: [A], [C] không đổi, [B] tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp đôi. Điều này cho thấy vận tốc phản ứng tỉ lệ bậc nhất với nồng độ của B. Do đó, bậc của B trong phương trình vận tốc là 1.
* Dữ kiện 3: [A], [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp 8 lần. Gọi bậc của A là x. Khi [A] và [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc tăng 2^x * 2^1 = 2^(x+1) lần. Theo đề bài, vận tốc tăng 8 lần, tức là 2^(x+1) = 8 = 2^3. Suy ra x + 1 = 3, do đó x = 2. Vậy, bậc của A trong phương trình vận tốc là 2.
Từ các phân tích trên, ta có phương trình vận tốc là v = k[A]^2[B].
Vậy, đáp án đúng là B.
* Dữ kiện 1: [A], [B] không đổi, [C] tăng gấp đôi, vận tốc v không đổi. Điều này cho thấy vận tốc phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của C. Do đó, bậc của C trong phương trình vận tốc là 0.
* Dữ kiện 2: [A], [C] không đổi, [B] tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp đôi. Điều này cho thấy vận tốc phản ứng tỉ lệ bậc nhất với nồng độ của B. Do đó, bậc của B trong phương trình vận tốc là 1.
* Dữ kiện 3: [A], [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp 8 lần. Gọi bậc của A là x. Khi [A] và [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc tăng 2^x * 2^1 = 2^(x+1) lần. Theo đề bài, vận tốc tăng 8 lần, tức là 2^(x+1) = 8 = 2^3. Suy ra x + 1 = 3, do đó x = 2. Vậy, bậc của A trong phương trình vận tốc là 2.
Từ các phân tích trên, ta có phương trình vận tốc là v = k[A]^2[B].
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa (Ea) của phản ứng. Nó không ảnh hưởng đến biến đổi năng lượng tự do Gibbs (ΔG) của phản ứng, vì ΔG chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của phản ứng, không phụ thuộc vào con đường phản ứng. Chất xúc tác cũng không làm thay đổi vận tốc chuyển động của các tiểu phân. Vì vậy, chỉ có phát biểu (2) là đúng.
(1) Sai. Chất xúc tác không làm thay đổi ΔG của phản ứng.
(2) Đúng. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa, làm tăng tốc độ phản ứng.
(3) Sai. Chất xúc tác không trực tiếp làm tăng vận tốc chuyển động của các tiểu phân.
(4) Sai. Chất xúc tác không làm thay đổi dấu của ΔG.
(1) Sai. Chất xúc tác không làm thay đổi ΔG của phản ứng.
(2) Đúng. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa, làm tăng tốc độ phản ứng.
(3) Sai. Chất xúc tác không trực tiếp làm tăng vận tốc chuyển động của các tiểu phân.
(4) Sai. Chất xúc tác không làm thay đổi dấu của ΔG.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức tính áp suất thẩm thấu: π = i.C.R.T
Trong đó:
- i là hệ số Van't Hoff (số ion tạo thành khi chất điện li phân li). NaCl điện ly hoàn toàn thành 2 ion (Na+ và Cl-) nên i = 2.
- C là nồng độ mol của dung dịch (mol/l). Số mol NaCl = 0,585/58,5 = 0,01 mol. Vì thể tích dung dịch là 1 lít nên C = 0,01 M.
- R là hằng số khí lý tưởng (0,082 lit.atm/mol.K).
- T là nhiệt độ tuyệt đối (K). T = 25 + 273 = 298 K.
Thay số vào công thức: π = 2 * 0,01 * 0,082 * 298 = 0,488 atm.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phản ứng đã cho có thể được phân tích thành các quá trình sau:
1. Phân ly phức: Na2[Ni(CN)4] → 2Na+ + [Ni(CN)4]2- (Kb=[Ni(CN)4]2- = 10^-31)
2. Kết tủa: Ni2+ + S2- → NiS (T = 10^-19)
3. Tạo phức: Ni(CN)42- ⇄ Ni2+ + 4CN- (β=[Ni(CN)4]2- = 1/Kb = 10^31)
4. H2S phân ly: H2S ⇄ 2H+ + S2- (Ka = Ka1*Ka2 = 10^(-7.2) * 10^(-14) = 10^-21.2)
5. HCN phân ly: HCN ⇄ H+ + CN- (Ka = 10^-9.21)
Phản ứng tổng: [Ni(CN)4]2- + H2S ⇄ NiS + 2HCN + 2CN-
Hằng số cân bằng của phản ứng là tích của các hằng số cân bằng của các quá trình trên. Để tìm hằng số cân bằng, ta cần tính:
K = (T * β)/Ka = (10^-19 * 10^31) / (10^(-21.2) / (10^(-9.21))^2)
K = (10^12) / (10^(-21.2) / 10^(-18.42))
K = (10^12) / (10^(-2.78))
K = 10^(12 + 2.78)
K = 10^14.78
Vậy hằng số cân bằng của phản ứng là 1×10^14,78.
1. Phân ly phức: Na2[Ni(CN)4] → 2Na+ + [Ni(CN)4]2- (Kb=[Ni(CN)4]2- = 10^-31)
2. Kết tủa: Ni2+ + S2- → NiS (T = 10^-19)
3. Tạo phức: Ni(CN)42- ⇄ Ni2+ + 4CN- (β=[Ni(CN)4]2- = 1/Kb = 10^31)
4. H2S phân ly: H2S ⇄ 2H+ + S2- (Ka = Ka1*Ka2 = 10^(-7.2) * 10^(-14) = 10^-21.2)
5. HCN phân ly: HCN ⇄ H+ + CN- (Ka = 10^-9.21)
Phản ứng tổng: [Ni(CN)4]2- + H2S ⇄ NiS + 2HCN + 2CN-
Hằng số cân bằng của phản ứng là tích của các hằng số cân bằng của các quá trình trên. Để tìm hằng số cân bằng, ta cần tính:
K = (T * β)/Ka = (10^-19 * 10^31) / (10^(-21.2) / (10^(-9.21))^2)
K = (10^12) / (10^(-21.2) / 10^(-18.42))
K = (10^12) / (10^(-2.78))
K = 10^(12 + 2.78)
K = 10^14.78
Vậy hằng số cân bằng của phản ứng là 1×10^14,78.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng: CuBr2(r) ⇌ CuBr(r) + ½ Br2(k)
Ban đầu có 0,2 mol CuBr2.
Để CuBr2 phân hủy hết, phản ứng phải xảy ra hoàn toàn.
Khi đó, số mol Br2 tạo thành là: 0,2 * (1/2) = 0,1 mol
Áp suất của Br2 ở trạng thái cân bằng là 0,671 atm.
Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
Trong đó:
P = 0,671 atm
n = 0,1 mol
R = 0,082 lít.atm/mol.K
T = 550 K
Tính thể tích V:
V = (nRT) / P = (0,1 * 0,082 * 550) / 0,671 = 6,7 lít
Vậy, thể tích bình phải bằng 6,7 lít để toàn bộ CuBr2 phân hủy hết.
Ban đầu có 0,2 mol CuBr2.
Để CuBr2 phân hủy hết, phản ứng phải xảy ra hoàn toàn.
Khi đó, số mol Br2 tạo thành là: 0,2 * (1/2) = 0,1 mol
Áp suất của Br2 ở trạng thái cân bằng là 0,671 atm.
Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
Trong đó:
P = 0,671 atm
n = 0,1 mol
R = 0,082 lít.atm/mol.K
T = 550 K
Tính thể tích V:
V = (nRT) / P = (0,1 * 0,082 * 550) / 0,671 = 6,7 lít
Vậy, thể tích bình phải bằng 6,7 lít để toàn bộ CuBr2 phân hủy hết.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng