Chọn phương án đúng: Phản ứng: 2A(k) + B(k) = 3C(r) + D(k) có:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Số mol khí của sản phẩm (D) là 1, số mol khí của chất phản ứng (A và B) là 3.
=> Độ biến thiên entropi (DS) = Số mol khí sản phẩm - Số mol khí chất phản ứng = 1 - 3 = -2 < 0.
Vậy DS < 0
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích câu hỏi:
- Phản ứng xảy ra trong bình kín: Điều này có nghĩa là hệ không trao đổi chất với môi trường bên ngoài, nhưng có thể trao đổi năng lượng (dưới dạng nhiệt). Vì vậy, đây là hệ kín.
- Các chất tham gia và sản phẩm phản ứng đều ở trạng thái khí (k): Điều này chỉ ra rằng hệ là đồng thể (chỉ có một pha).
Do đó, đáp án đúng là hệ kín và đồng thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔH0298), ta sử dụng công thức:
ΔH0298 = ΣE(liên kết bị phá vỡ) - ΣE(liên kết hình thành)
Trong phản ứng: H2C=CH–OH ⇄ H3C–CH=O
Các liên kết bị phá vỡ:
* 1 liên kết C=C: 612 kJ/mol
* 1 liên kết C-O: 351 kJ/mol
* 1 liên kết O-H: 463 kJ/mol
* 1 liên kết C-H: 412 kJ/mol (ở nhóm CH=)
Tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ: 612 + 351 + 463 + 412 = 1838 kJ/mol
Các liên kết hình thành:
* 1 liên kết C-C: 348 kJ/mol
* 1 liên kết C=O: 715 kJ/mol
* 1 liên kết C-H: 412 kJ/mol (ở nhóm CH=O)
* 3 liên kết C-H: 3 * 412 kJ/mol (ở nhóm CH3)
Tổng năng lượng liên kết hình thành: 348 + 715 + 412 + 3*412 = 348 + 715 + 412 + 1236 = 2711 kJ/mol
Vậy:
ΔH0298 = 1838 - 2711 = -873 kJ/mol
Tính toán lại số liên kết C-H:
Phản ứng: H2C=CH-OH → H3C-CH=O
Phá vỡ: 1 C=C (612), 1 C-O (351), 1 O-H (463), 3 C-H (3*412 = 1236)
Hình thành: 1 C-C (348), 1 C=O (715), 5 C-H (5*412=2060)
ΔH = (612 + 351 + 463 + 1236) - (348 + 715 + 2060)
= 2662 - 3123 = -461 kJ/mol
Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong việc đếm số liên kết C-H.
Phân tích lại phản ứng H2C=CH-OH -> H3C-CH=O:
* Vế trái: 1 C=C, 1 C-O, 1 O-H, 3 C-H
* Vế phải: 1 C-C, 1 C=O, 5 C-H
ΔH = [E(C=C) + E(C-O) + E(O-H) + 3E(C-H)] - [E(C-C) + E(C=O) + 5E(C-H)]
= [612 + 351 + 463 + 3(412)] - [348 + 715 + 5(412)]
= [612 + 351 + 463 + 1236] - [348 + 715 + 2060]
= 2662 - 3123 = -461 kJ/mol
Tuy nhiên không có đáp án nào gần với kết quả tính toán. Có lẽ đã có sự sai sót ở dữ kiện đề bài hoặc ở cách tính toán năng lượng liên kết.
Do không có đáp án nào chính xác, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất.
Tuy nhiên, sau khi xem xét kỹ lại, có lẽ cách tiếp cận này chưa chính xác. Năng lượng liên kết chỉ là giá trị trung bình và có thể sai khác đáng kể trong từng phân tử cụ thể.
Vì không có đáp án nào phù hợp, câu trả lời sẽ là không có đáp án đúng.
ΔH0298 = ΣE(liên kết bị phá vỡ) - ΣE(liên kết hình thành)
Trong phản ứng: H2C=CH–OH ⇄ H3C–CH=O
Các liên kết bị phá vỡ:
* 1 liên kết C=C: 612 kJ/mol
* 1 liên kết C-O: 351 kJ/mol
* 1 liên kết O-H: 463 kJ/mol
* 1 liên kết C-H: 412 kJ/mol (ở nhóm CH=)
Tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ: 612 + 351 + 463 + 412 = 1838 kJ/mol
Các liên kết hình thành:
* 1 liên kết C-C: 348 kJ/mol
* 1 liên kết C=O: 715 kJ/mol
* 1 liên kết C-H: 412 kJ/mol (ở nhóm CH=O)
* 3 liên kết C-H: 3 * 412 kJ/mol (ở nhóm CH3)
Tổng năng lượng liên kết hình thành: 348 + 715 + 412 + 3*412 = 348 + 715 + 412 + 1236 = 2711 kJ/mol
Vậy:
ΔH0298 = 1838 - 2711 = -873 kJ/mol
Tính toán lại số liên kết C-H:
Phản ứng: H2C=CH-OH → H3C-CH=O
Phá vỡ: 1 C=C (612), 1 C-O (351), 1 O-H (463), 3 C-H (3*412 = 1236)
Hình thành: 1 C-C (348), 1 C=O (715), 5 C-H (5*412=2060)
ΔH = (612 + 351 + 463 + 1236) - (348 + 715 + 2060)
= 2662 - 3123 = -461 kJ/mol
Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong việc đếm số liên kết C-H.
Phân tích lại phản ứng H2C=CH-OH -> H3C-CH=O:
* Vế trái: 1 C=C, 1 C-O, 1 O-H, 3 C-H
* Vế phải: 1 C-C, 1 C=O, 5 C-H
ΔH = [E(C=C) + E(C-O) + E(O-H) + 3E(C-H)] - [E(C-C) + E(C=O) + 5E(C-H)]
= [612 + 351 + 463 + 3(412)] - [348 + 715 + 5(412)]
= [612 + 351 + 463 + 1236] - [348 + 715 + 2060]
= 2662 - 3123 = -461 kJ/mol
Tuy nhiên không có đáp án nào gần với kết quả tính toán. Có lẽ đã có sự sai sót ở dữ kiện đề bài hoặc ở cách tính toán năng lượng liên kết.
Do không có đáp án nào chính xác, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất.
Tuy nhiên, sau khi xem xét kỹ lại, có lẽ cách tiếp cận này chưa chính xác. Năng lượng liên kết chỉ là giá trị trung bình và có thể sai khác đáng kể trong từng phân tử cụ thể.
Vì không có đáp án nào phù hợp, câu trả lời sẽ là không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số mol Mg phản ứng: n(Mg) = 3g / 24g/mol = 0.125 mol
Phản ứng tạo thành MgO từ Mg và O2 tỏa ra 76kJ nhiệt khi có 0.125 mol Mg phản ứng.
Vậy, nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của MgO (tức là nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol MgO) là:
ΔH = 76kJ / 0.125 mol = 608 kJ/mol
Vì phản ứng tỏa nhiệt, nên nhiệt tạo thành có giá trị âm.
Vậy, nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của MgO(r) là -608 kJ/mol.
Phản ứng tạo thành MgO từ Mg và O2 tỏa ra 76kJ nhiệt khi có 0.125 mol Mg phản ứng.
Vậy, nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của MgO (tức là nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol MgO) là:
ΔH = 76kJ / 0.125 mol = 608 kJ/mol
Vì phản ứng tỏa nhiệt, nên nhiệt tạo thành có giá trị âm.
Vậy, nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của MgO(r) là -608 kJ/mol.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ điện ly α của chất điện ly phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là nhiệt độ và nồng độ dung dịch. Thông thường, khi tăng nhiệt độ, độ điện ly α tăng lên do các phân tử chất điện ly có nhiều năng lượng hơn để phân ly thành ion. Ngược lại, khi tăng nồng độ dung dịch, độ điện ly α giảm xuống do sự tăng tương tác giữa các ion, làm giảm khả năng phân ly. Như vậy, đáp án B là chính xác nhất.
Các đáp án khác không đúng vì:
- A và C: Độ điện ly không phải là hằng số ở nồng độ hoặc nhiệt độ xác định, mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như bản chất của chất điện ly và dung môi.
- D: Trái ngược với thực tế, độ điện ly tăng khi giảm nồng độ và tăng nhiệt độ.
Các đáp án khác không đúng vì:
- A và C: Độ điện ly không phải là hằng số ở nồng độ hoặc nhiệt độ xác định, mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như bản chất của chất điện ly và dung môi.
- D: Trái ngược với thực tế, độ điện ly tăng khi giảm nồng độ và tăng nhiệt độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ bền của oxit kim loại được đánh giá thông qua thế đẳng áp tạo thành Gibbs (ΔG). Thế Gibbs càng âm, oxit càng bền. Theo dữ kiện đề bài, ta có:
- ΔG0298 (FeO) = -58,6 kcal/mol
- ΔG0298 (Fe2O3) = -145,0 kcal/mol
- ΔG0298 (Fe3O4) = -243,4 kcal/mol
Do đó, ta có thể sắp xếp độ bền của các oxit sắt theo thứ tự tăng dần như sau: FeO < Fe2O3 < Fe3O4
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác với phân tích này. Đáp án gần đúng nhất là B. FeO < Fe3O4 < Fe2O3, nhưng thứ tự của Fe2O3 và Fe3O4 bị ngược.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng