Với sơ đồ chịu tác dụng lực như hình vẽ, dạng tải của các vòng ngoài như sau:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta thấy vòng ngoài của ổ lăn chịu lực tác dụng không đổi về độ lớn và hướng khi vòng ngoài đứng yên, tức là một điểm trên vòng ngoài sẽ chịu lực tác dụng thay đổi theo chu kỳ. Vậy vòng ngoài chịu tải trọng dạng chu kỳ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính Nmax (giá trị hở lớn nhất), ta sử dụng công thức: Nmax = Dmax - dmin.
Trong đó:
* Dmax = D + ES = 50 + 0.025 = 50.025
* dmin = d + ei = 50 + 0.006 = 50.006
Vậy, Nmax = 50.025 - 50.006 = 0.019
Trong đó:
* Dmax = D + ES = 50 + 0.025 = 50.025
* dmin = d + ei = 50 + 0.006 = 50.006
Vậy, Nmax = 50.025 - 50.006 = 0.019
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính Nmax (khe hở lớn nhất) cho lắp ghép, ta sử dụng công thức:
Nmax = Dmax - dmin
Trong đó:
- Dmax là đường kính lớn nhất của lỗ, Dmax = D + ES = 60 + 0.006 = 60.006
- dmin là đường kính nhỏ nhất của trục, dmin = d + ei = 60 + 0.007 = 60.007
Vậy Nmax = 60.006 - 60.007 = -0.001, tuy nhiên, đề bài đã cho sai số, do đó ta tính theo công thức:
Nmax = (D + ES) - (d + ei) = (60 + 0.006) - (60 + 0.007) = -0.001
Vì đề bài yêu cầu tính khe hở lớn nhất, nên ta cần xem xét đến sai số của cả lỗ và trục.
Công thức tổng quát để tính Nmax khi có sai số là:
Nmax = Dmax - dmin = (D + ES) - (d + ei)
Nmax = (60 + 0.006) - (60 + 0.007) = -0.001
Tuy nhiên, do giá trị này âm, có vẻ như đề bài có thể đang kiểm tra một khái niệm khác hoặc có lỗi trong số liệu. Để giải thích theo hướng khác, ta sẽ xét đến khả năng đề bài muốn kiểm tra dung sai:
Nếu đề bài muốn kiểm tra tổng dung sai của cả lỗ và trục:
T_D = EI - ES = 0.006 - (-0.027) = 0.033
T_d = es - ei = 0.021 - 0.007 = 0.014
Tổng dung sai = T_D + T_d = 0.033 + 0.014 = 0.047
Nhưng các đáp án không có giá trị nào gần 0.047. Vậy cần xem xét lại đề bài và các đáp án.
Nếu đề bài muốn tính Nmax theo một cách hiểu khác, ta cần xem xét đến sai số lớn nhất có thể xảy ra giữa lỗ và trục:
Nmax = |ES| + |ei| = |0.006| + |-0.027| + |0.007| + |0.021| = 0.006 + 0.027 = 0.033
Nhưng kết quả này vẫn không khớp với bất kỳ đáp án nào.
Nếu ta tính theo công thức Nmax = Dmax - dmin:
Dmax = 60 + 0.006 = 60.006
dmin = 60 + 0.007 = 60.007
Nmax = 60.006 - 60.007 = -0.001
Do kết quả âm, ta lấy trị tuyệt đối |Nmax| = 0.001, nhưng cũng không khớp đáp án nào.
Tuy nhiên, đáp án C có giá trị 0.001, nên có thể đây là đáp án gần đúng nhất nếu chúng ta bỏ qua dấu âm và chỉ xét đến giá trị tuyệt đối của hiệu giữa Dmax và dmin.
Vì không có đáp án nào thực sự chính xác theo cách tính thông thường, đáp án C có thể là đáp án gần đúng nhất dựa trên cách hiểu đề bài và các giá trị sai số cho phép.
Vậy nên, đáp án C có thể là đáp án phù hợp nhất trong các lựa chọn đã cho, mặc dù cách giải thích có phần gượng ép do sự không nhất quán của đề bài.
Nmax = Dmax - dmin
Trong đó:
- Dmax là đường kính lớn nhất của lỗ, Dmax = D + ES = 60 + 0.006 = 60.006
- dmin là đường kính nhỏ nhất của trục, dmin = d + ei = 60 + 0.007 = 60.007
Vậy Nmax = 60.006 - 60.007 = -0.001, tuy nhiên, đề bài đã cho sai số, do đó ta tính theo công thức:
Nmax = (D + ES) - (d + ei) = (60 + 0.006) - (60 + 0.007) = -0.001
Vì đề bài yêu cầu tính khe hở lớn nhất, nên ta cần xem xét đến sai số của cả lỗ và trục.
Công thức tổng quát để tính Nmax khi có sai số là:
Nmax = Dmax - dmin = (D + ES) - (d + ei)
Nmax = (60 + 0.006) - (60 + 0.007) = -0.001
Tuy nhiên, do giá trị này âm, có vẻ như đề bài có thể đang kiểm tra một khái niệm khác hoặc có lỗi trong số liệu. Để giải thích theo hướng khác, ta sẽ xét đến khả năng đề bài muốn kiểm tra dung sai:
Nếu đề bài muốn kiểm tra tổng dung sai của cả lỗ và trục:
T_D = EI - ES = 0.006 - (-0.027) = 0.033
T_d = es - ei = 0.021 - 0.007 = 0.014
Tổng dung sai = T_D + T_d = 0.033 + 0.014 = 0.047
Nhưng các đáp án không có giá trị nào gần 0.047. Vậy cần xem xét lại đề bài và các đáp án.
Nếu đề bài muốn tính Nmax theo một cách hiểu khác, ta cần xem xét đến sai số lớn nhất có thể xảy ra giữa lỗ và trục:
Nmax = |ES| + |ei| = |0.006| + |-0.027| + |0.007| + |0.021| = 0.006 + 0.027 = 0.033
Nhưng kết quả này vẫn không khớp với bất kỳ đáp án nào.
Nếu ta tính theo công thức Nmax = Dmax - dmin:
Dmax = 60 + 0.006 = 60.006
dmin = 60 + 0.007 = 60.007
Nmax = 60.006 - 60.007 = -0.001
Do kết quả âm, ta lấy trị tuyệt đối |Nmax| = 0.001, nhưng cũng không khớp đáp án nào.
Tuy nhiên, đáp án C có giá trị 0.001, nên có thể đây là đáp án gần đúng nhất nếu chúng ta bỏ qua dấu âm và chỉ xét đến giá trị tuyệt đối của hiệu giữa Dmax và dmin.
Vì không có đáp án nào thực sự chính xác theo cách tính thông thường, đáp án C có thể là đáp án gần đúng nhất dựa trên cách hiểu đề bài và các giá trị sai số cho phép.
Vậy nên, đáp án C có thể là đáp án phù hợp nhất trong các lựa chọn đã cho, mặc dù cách giải thích có phần gượng ép do sự không nhất quán của đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính TD (dung sai của D), ta cần xác định kích thước giới hạn lớn nhất (Dmax) và kích thước giới hạn nhỏ nhất (Dmin) của D.
D = ∅50\(_{ - 0,027}^{ + 0,025}\)
Dmax = 50 + 0,025 = 50,025
Dmin = 50 - 0,027 = 49,973
TD = Dmax - Dmin = 50,025 - 49,973 = 0,052
Vậy, TD = 0,052
D = ∅50\(_{ - 0,027}^{ + 0,025}\)
Dmax = 50 + 0,025 = 50,025
Dmin = 50 - 0,027 = 49,973
TD = Dmax - Dmin = 50,025 - 49,973 = 0,052
Vậy, TD = 0,052
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lắp ghép có độ hở là lắp ghép mà kích thước lớn nhất của trục (dmax) nhỏ hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (Dmin).
Ta có:
A. Dmax = 60 + 0.005 = 60.005; Dmin = 60 - 0.027 = 59.973; dmax = 60 + 0.021 = 60.021; dmin = 60 + 0.01 = 60.01. Vì dmax > Dmin nên đây không phải là lắp ghép có độ hở.
B. Dmax = 60 + 0.006 = 60.006; Dmin = 60 - 0.015 = 59.985; dmax = 60 - 0.021 = 59.979; dmin = 60 - 0.037 = 59.963. Vì dmax < Dmin nên đây là lắp ghép có độ hở.
C. Dmax = 60 + 0.020 = 60.020; Dmin = 60 - 0.027 = 59.973; dmax = 60 + 0.021 = 60.021; dmin = 60 + 0.007 = 60.007. Vì dmax > Dmin nên đây không phải là lắp ghép có độ hở.
D. Dmax = 60 + 0.025 = 60.025; Dmin = 60 - 0.027 = 59.973; dmax = 60 + 0.021 = 60.021; dmin = 60 + 0.007 = 60.007. Vì dmax > Dmin nên đây không phải là lắp ghép có độ hở.
Vậy đáp án đúng là B.
Ta có:
A. Dmax = 60 + 0.005 = 60.005; Dmin = 60 - 0.027 = 59.973; dmax = 60 + 0.021 = 60.021; dmin = 60 + 0.01 = 60.01. Vì dmax > Dmin nên đây không phải là lắp ghép có độ hở.
B. Dmax = 60 + 0.006 = 60.006; Dmin = 60 - 0.015 = 59.985; dmax = 60 - 0.021 = 59.979; dmin = 60 - 0.037 = 59.963. Vì dmax < Dmin nên đây là lắp ghép có độ hở.
C. Dmax = 60 + 0.020 = 60.020; Dmin = 60 - 0.027 = 59.973; dmax = 60 + 0.021 = 60.021; dmin = 60 + 0.007 = 60.007. Vì dmax > Dmin nên đây không phải là lắp ghép có độ hở.
D. Dmax = 60 + 0.025 = 60.025; Dmin = 60 - 0.027 = 59.973; dmax = 60 + 0.021 = 60.021; dmin = 60 + 0.007 = 60.007. Vì dmax > Dmin nên đây không phải là lắp ghép có độ hở.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định lắp ghép trung gian, ta cần xem xét đến miền dung sai của lỗ và trục. Lắp ghép trung gian là lắp ghép mà sau khi lắp, có thể tạo ra khe hở hoặc độ dôi, tùy thuộc vào kích thước thực tế của lỗ và trục.
* Phương án A: D = ∅60\(_{ - 0,027}^{ + 0,005}\) và d = ∅60\(_{ + 0,01}^{ + 0,021}\). Ta thấy kích thước lớn nhất của trục (60.021) lớn hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.973), nên có thể tạo ra độ dôi. Kích thước nhỏ nhất của trục (60.01) cũng lớn hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.973), vậy lắp ghép này có thể là lắp ghép trung gian.
* Phương án B: D = ∅60\(_{ - 0,015}^{ + 0,006}\) và d = ∅60\(_{ - 0,037}^{ - 0,021}\). Kích thước lớn nhất của trục (59.979) nhỏ hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.985), nên chỉ có thể tạo ra khe hở, đây là lắp lỏng.
* Phương án C: D = ∅60\(_{ - 0,027}^{ + 0,020}\) và d = ∅60\(_{ + 0,007}^{ + 0,021}\). Kích thước lớn nhất của trục (60.021) lớn hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.973), nên có thể tạo ra độ dôi. Kích thước nhỏ nhất của trục (60.007) cũng lớn hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.973), vậy lắp ghép này có thể là lắp ghép trung gian.
* Phương án D: D = ∅60\(_{ - 0,027}^{ + 0,025}\) và d = ∅60\(_{ + 0,007}^{ + 0,021}\). Kích thước lớn nhất của trục (60.021) lớn hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.973), nên có thể tạo ra độ dôi. Kích thước nhỏ nhất của trục (60.007) cũng lớn hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.973), vậy lắp ghép này có thể là lắp ghép trung gian.
Cả A, C, D đều có khả năng là lắp ghép trung gian. Tuy nhiên, cần tính toán cụ thể hơn để xác định chính xác. Với đề bài và các đáp án cho sẵn, ta xét đến khả năng tạo khe hở và độ dôi một cách tương đối.
Xét phương án A: Kích thước lớn nhất của lỗ là 60.005, kích thước nhỏ nhất của trục là 60.01. Vậy luôn có độ dôi.
Xét phương án C: Kích thước nhỏ nhất của lỗ là 59.973, kích thước lớn nhất của trục là 60.021. Kích thước lớn nhất của lỗ là 60.02, kích thước nhỏ nhất của trục là 60.007. Như vậy có thể có khe hở hoặc độ dôi.
Xét phương án D: Kích thước nhỏ nhất của lỗ là 59.973, kích thước lớn nhất của trục là 60.021. Kích thước lớn nhất của lỗ là 60.025, kích thước nhỏ nhất của trục là 60.007. Như vậy có thể có khe hở hoặc độ dôi.
So sánh C và D: Độ biến thiên kích thước của lỗ ở phương án D lớn hơn, do đó khả năng tạo khe hở và độ dôi là rõ ràng hơn.
Do đó, phương án D là phù hợp nhất.
* Phương án A: D = ∅60\(_{ - 0,027}^{ + 0,005}\) và d = ∅60\(_{ + 0,01}^{ + 0,021}\). Ta thấy kích thước lớn nhất của trục (60.021) lớn hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.973), nên có thể tạo ra độ dôi. Kích thước nhỏ nhất của trục (60.01) cũng lớn hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.973), vậy lắp ghép này có thể là lắp ghép trung gian.
* Phương án B: D = ∅60\(_{ - 0,015}^{ + 0,006}\) và d = ∅60\(_{ - 0,037}^{ - 0,021}\). Kích thước lớn nhất của trục (59.979) nhỏ hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.985), nên chỉ có thể tạo ra khe hở, đây là lắp lỏng.
* Phương án C: D = ∅60\(_{ - 0,027}^{ + 0,020}\) và d = ∅60\(_{ + 0,007}^{ + 0,021}\). Kích thước lớn nhất của trục (60.021) lớn hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.973), nên có thể tạo ra độ dôi. Kích thước nhỏ nhất của trục (60.007) cũng lớn hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.973), vậy lắp ghép này có thể là lắp ghép trung gian.
* Phương án D: D = ∅60\(_{ - 0,027}^{ + 0,025}\) và d = ∅60\(_{ + 0,007}^{ + 0,021}\). Kích thước lớn nhất của trục (60.021) lớn hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.973), nên có thể tạo ra độ dôi. Kích thước nhỏ nhất của trục (60.007) cũng lớn hơn kích thước nhỏ nhất của lỗ (59.973), vậy lắp ghép này có thể là lắp ghép trung gian.
Cả A, C, D đều có khả năng là lắp ghép trung gian. Tuy nhiên, cần tính toán cụ thể hơn để xác định chính xác. Với đề bài và các đáp án cho sẵn, ta xét đến khả năng tạo khe hở và độ dôi một cách tương đối.
Xét phương án A: Kích thước lớn nhất của lỗ là 60.005, kích thước nhỏ nhất của trục là 60.01. Vậy luôn có độ dôi.
Xét phương án C: Kích thước nhỏ nhất của lỗ là 59.973, kích thước lớn nhất của trục là 60.021. Kích thước lớn nhất của lỗ là 60.02, kích thước nhỏ nhất của trục là 60.007. Như vậy có thể có khe hở hoặc độ dôi.
Xét phương án D: Kích thước nhỏ nhất của lỗ là 59.973, kích thước lớn nhất của trục là 60.021. Kích thước lớn nhất của lỗ là 60.025, kích thước nhỏ nhất của trục là 60.007. Như vậy có thể có khe hở hoặc độ dôi.
So sánh C và D: Độ biến thiên kích thước của lỗ ở phương án D lớn hơn, do đó khả năng tạo khe hở và độ dôi là rõ ràng hơn.
Do đó, phương án D là phù hợp nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng