Tỷ suất vốn hóa được tính theo công thức:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Tỷ suất vốn hóa (Capitalization Rate) là tỷ lệ giữa thu nhập hoạt động ròng (Net Operating Income - NOI) của một tài sản và giá trị tài sản đó. Công thức tính tỷ suất vốn hóa là: Tỷ suất vốn hóa = Thu nhập hoạt động ròng / Giá trị tài sản. Trong các đáp án được đưa ra, đáp án A thể hiện đúng công thức này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ta sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE). Công thức tính như sau:
1. Tính giá trị hiện tại của FCFE trong giai đoạn tăng trưởng không đều (4 năm):
* FCFE1 = 50 * (1 + 0.10) = 55 tỷ đồng
* FCFE2 = 55 * (1 + 0.10) = 60.5 tỷ đồng
* FCFE3 = 60.5 * (1 + 0.10) = 66.55 tỷ đồng
* FCFE4 = 66.55 * (1 + 0.10) = 73.205 tỷ đồng
* PV (FCFE1) = 55 / (1 + 0.20)^1 = 45.83 tỷ đồng
* PV (FCFE2) = 60.5 / (1 + 0.20)^2 = 42.01 tỷ đồng
* PV (FCFE3) = 66.55 / (1 + 0.20)^3 = 38.58 tỷ đồng
* PV (FCFE4) = 73.205 / (1 + 0.20)^4 = 35.44 tỷ đồng
* Tổng giá trị hiện tại của FCFE trong 4 năm = 45.83 + 42.01 + 38.58 + 35.44 = 161.86 tỷ đồng
2. Tính giá trị cuối (Terminal Value) tại năm thứ 4:
* FCFE5 = 73.205 * (1 + 0.05) = 76.86525 tỷ đồng
* Terminal Value (TV4) = FCFE5 / (r - g) = 76.86525 / (0.20 - 0.05) = 512.435 tỷ đồng
3. Tính giá trị hiện tại của giá trị cuối:
* PV (TV4) = 512.435 / (1 + 0.20)^4 = 246.90 tỷ đồng
4. Tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp:
* Giá trị vốn chủ sở hữu = Tổng giá trị hiện tại của FCFE trong 4 năm + Giá trị hiện tại của giá trị cuối
* Giá trị vốn chủ sở hữu = 161.86 + 246.90 = 408.76 tỷ đồng
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán (408.76 tỷ đồng) nên đáp án đúng nhất là D. Các đáp án còn lại SAI.
1. Tính giá trị hiện tại của FCFE trong giai đoạn tăng trưởng không đều (4 năm):
* FCFE1 = 50 * (1 + 0.10) = 55 tỷ đồng
* FCFE2 = 55 * (1 + 0.10) = 60.5 tỷ đồng
* FCFE3 = 60.5 * (1 + 0.10) = 66.55 tỷ đồng
* FCFE4 = 66.55 * (1 + 0.10) = 73.205 tỷ đồng
* PV (FCFE1) = 55 / (1 + 0.20)^1 = 45.83 tỷ đồng
* PV (FCFE2) = 60.5 / (1 + 0.20)^2 = 42.01 tỷ đồng
* PV (FCFE3) = 66.55 / (1 + 0.20)^3 = 38.58 tỷ đồng
* PV (FCFE4) = 73.205 / (1 + 0.20)^4 = 35.44 tỷ đồng
* Tổng giá trị hiện tại của FCFE trong 4 năm = 45.83 + 42.01 + 38.58 + 35.44 = 161.86 tỷ đồng
2. Tính giá trị cuối (Terminal Value) tại năm thứ 4:
* FCFE5 = 73.205 * (1 + 0.05) = 76.86525 tỷ đồng
* Terminal Value (TV4) = FCFE5 / (r - g) = 76.86525 / (0.20 - 0.05) = 512.435 tỷ đồng
3. Tính giá trị hiện tại của giá trị cuối:
* PV (TV4) = 512.435 / (1 + 0.20)^4 = 246.90 tỷ đồng
4. Tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp:
* Giá trị vốn chủ sở hữu = Tổng giá trị hiện tại của FCFE trong 4 năm + Giá trị hiện tại của giá trị cuối
* Giá trị vốn chủ sở hữu = 161.86 + 246.90 = 408.76 tỷ đồng
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán (408.76 tỷ đồng) nên đáp án đúng nhất là D. Các đáp án còn lại SAI.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp vốn hóa thu nhập dùng để thẩm định giá trị tài sản dựa trên khả năng tạo ra thu nhập của tài sản đó. Tuy nhiên, phương pháp này có một số hạn chế:
* Khó khăn trong việc xác định lãi suất vốn hóa: Lãi suất vốn hóa là yếu tố quan trọng để chuyển đổi thu nhập ròng thành giá trị. Việc xác định lãi suất này một cách chính xác có thể gặp nhiều khó khăn, do nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như rủi ro, triển vọng tăng trưởng, và điều kiện thị trường.
* Không áp dụng được đối với các tài sản tạo ra thu nhập trong một giai đoạn hữu hạn: Phương pháp vốn hóa thu nhập thường phù hợp với các tài sản có khả năng tạo ra thu nhập ổn định và lâu dài. Đối với các tài sản chỉ tạo ra thu nhập trong một giai đoạn hữu hạn, phương pháp này có thể không phù hợp hoặc cần được điều chỉnh.
* Có thể có kết quả ước tính thấp hơn phương pháp chi phí: Trong một số trường hợp, giá trị ước tính theo phương pháp vốn hóa thu nhập có thể thấp hơn so với giá trị ước tính theo phương pháp chi phí, đặc biệt là khi tài sản có giá trị sử dụng đặc biệt hoặc khi thị trường chưa phát triển.
Vì cả ba phương án A, B và C đều là hạn chế của phương pháp vốn hóa thu nhập, nên đáp án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là đáp án chính xác nhất.
* Khó khăn trong việc xác định lãi suất vốn hóa: Lãi suất vốn hóa là yếu tố quan trọng để chuyển đổi thu nhập ròng thành giá trị. Việc xác định lãi suất này một cách chính xác có thể gặp nhiều khó khăn, do nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như rủi ro, triển vọng tăng trưởng, và điều kiện thị trường.
* Không áp dụng được đối với các tài sản tạo ra thu nhập trong một giai đoạn hữu hạn: Phương pháp vốn hóa thu nhập thường phù hợp với các tài sản có khả năng tạo ra thu nhập ổn định và lâu dài. Đối với các tài sản chỉ tạo ra thu nhập trong một giai đoạn hữu hạn, phương pháp này có thể không phù hợp hoặc cần được điều chỉnh.
* Có thể có kết quả ước tính thấp hơn phương pháp chi phí: Trong một số trường hợp, giá trị ước tính theo phương pháp vốn hóa thu nhập có thể thấp hơn so với giá trị ước tính theo phương pháp chi phí, đặc biệt là khi tài sản có giá trị sử dụng đặc biệt hoặc khi thị trường chưa phát triển.
Vì cả ba phương án A, B và C đều là hạn chế của phương pháp vốn hóa thu nhập, nên đáp án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này liên quan đến tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố biến động thị trường của tài sản so sánh trong quá trình thẩm định giá. Theo thông tin thường được sử dụng trong lĩnh vực này, tỷ lệ điều chỉnh này thường là 58%. Vì vậy, đáp án C là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Căn hộ chung cư là một loại bất động sản phổ biến, thường xuyên được mua bán trên thị trường. Do đó, việc thẩm định giá căn hộ chung cư thường dựa trên cơ sở giá trị thị trường, tức là mức giá mà tài sản có thể được giao dịch trên thị trường vào một thời điểm nhất định. Các tài sản khác như giá trị doanh nghiệp, xe chuyên dụng, hay cây kiểng hơn trăm tuổi có thể sử dụng các phương pháp thẩm định giá khác nhau, không nhất thiết chỉ dựa trên giá trị thị trường.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính giá trị hiện tại của thu nhập trong giai đoạn dự báo, ta cần tính giá trị hiện tại của từng năm và cộng lại. Công thức tính giá trị hiện tại của một dòng tiền là: PV = CF / (1 + r)^n, trong đó PV là giá trị hiện tại, CF là dòng tiền, r là tỷ suất chiết khấu và n là số năm.
Trong bài toán này, CF = 70 tỷ đồng, r = 15% = 0.15, và n lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5. Ta có:
PV1 = 70 / (1 + 0.15)^1 = 70 / 1.15 ≈ 60.87 tỷ đồng
PV2 = 70 / (1 + 0.15)^2 = 70 / 1.3225 ≈ 52.93 tỷ đồng
PV3 = 70 / (1 + 0.15)^3 = 70 / 1.520875 ≈ 46.03 tỷ đồng
PV4 = 70 / (1 + 0.15)^4 = 70 / 1.749 ≈ 40.02 tỷ đồng
PV5 = 70 / (1 + 0.15)^5 = 70 / 2.011 ≈ 34.81 tỷ đồng
Tổng giá trị hiện tại trong giai đoạn dự báo là: 60.87 + 52.93 + 46.03 + 40.02 + 34.81 = 234.66 tỷ đồng.
Vậy, đáp án đúng nhất là A. 234,65 tỷ đồng (sai số do làm tròn).
Trong bài toán này, CF = 70 tỷ đồng, r = 15% = 0.15, và n lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5. Ta có:
PV1 = 70 / (1 + 0.15)^1 = 70 / 1.15 ≈ 60.87 tỷ đồng
PV2 = 70 / (1 + 0.15)^2 = 70 / 1.3225 ≈ 52.93 tỷ đồng
PV3 = 70 / (1 + 0.15)^3 = 70 / 1.520875 ≈ 46.03 tỷ đồng
PV4 = 70 / (1 + 0.15)^4 = 70 / 1.749 ≈ 40.02 tỷ đồng
PV5 = 70 / (1 + 0.15)^5 = 70 / 2.011 ≈ 34.81 tỷ đồng
Tổng giá trị hiện tại trong giai đoạn dự báo là: 60.87 + 52.93 + 46.03 + 40.02 + 34.81 = 234.66 tỷ đồng.
Vậy, đáp án đúng nhất là A. 234,65 tỷ đồng (sai số do làm tròn).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng