Thẩm định giá tài sản là hoạt động:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Thẩm định giá tài sản là quá trình ước tính giá trị bằng tiền của tài sản, bao gồm cả quyền, quyền lợi và lợi ích phát sinh từ việc sử dụng tài sản đó. Phương án D bao hàm đầy đủ các yếu tố này, trong khi các phương án khác chỉ đề cập đến một phần của định nghĩa.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính giá trị doanh nghiệp dựa trên FCFF:
1. Tính FCFF cho 5 năm tới:
- FCFF1 = 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
- FCFF2 = 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
- FCFF3 = 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
- FCFF4 = 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
- FCFF5 = 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
2. Tính giá trị hiện tại của FCFF trong 5 năm tới:
- PV(FCFF1) = 165 tỷ / (1 + 20%) = 137.5 tỷ
- PV(FCFF2) = 181.5 tỷ / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ
- PV(FCFF3) = 199.65 tỷ / (1 + 20%)^3 = 115.58 tỷ
- PV(FCFF4) = 219.615 tỷ / (1 + 20%)^4 = 105.23 tỷ
- PV(FCFF5) = 241.5765 tỷ / (1 + 20%)^5 = 95.08 tỷ
3. Tính FCFF năm thứ 6:
- FCFF6 = 241.5765 tỷ * (1 + 15%) = 277.812975 tỷ
4. Tính giá trị cuối (Terminal Value) vào năm thứ 5:
- Terminal Value = FCFF6 / (r - g) = 277.812975 tỷ / (20% - 0%) = 1389.064875 tỷ
5. Tính giá trị hiện tại của Terminal Value:
- PV(Terminal Value) = 1389.064875 tỷ / (1 + 20%)^5 = 556.25 tỷ
6. Tính giá trị doanh nghiệp:
- Giá trị doanh nghiệp = PV(FCFF1) + PV(FCFF2) + PV(FCFF3) + PV(FCFF4) + PV(FCFF5) + PV(Terminal Value)
- Giá trị doanh nghiệp = 137.5 tỷ + 126.04 tỷ + 115.58 tỷ + 105.23 tỷ + 95.08 tỷ + 556.25 tỷ = 1135.58 tỷ
Vì giá trị tính toán là 1135.58 tỷ đồng, gần nhất với đáp án C. Tuy nhiên, sai số có thể do làm tròn số trong quá trình tính toán.
1. Tính FCFF cho 5 năm tới:
- FCFF1 = 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
- FCFF2 = 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
- FCFF3 = 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
- FCFF4 = 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
- FCFF5 = 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
2. Tính giá trị hiện tại của FCFF trong 5 năm tới:
- PV(FCFF1) = 165 tỷ / (1 + 20%) = 137.5 tỷ
- PV(FCFF2) = 181.5 tỷ / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ
- PV(FCFF3) = 199.65 tỷ / (1 + 20%)^3 = 115.58 tỷ
- PV(FCFF4) = 219.615 tỷ / (1 + 20%)^4 = 105.23 tỷ
- PV(FCFF5) = 241.5765 tỷ / (1 + 20%)^5 = 95.08 tỷ
3. Tính FCFF năm thứ 6:
- FCFF6 = 241.5765 tỷ * (1 + 15%) = 277.812975 tỷ
4. Tính giá trị cuối (Terminal Value) vào năm thứ 5:
- Terminal Value = FCFF6 / (r - g) = 277.812975 tỷ / (20% - 0%) = 1389.064875 tỷ
5. Tính giá trị hiện tại của Terminal Value:
- PV(Terminal Value) = 1389.064875 tỷ / (1 + 20%)^5 = 556.25 tỷ
6. Tính giá trị doanh nghiệp:
- Giá trị doanh nghiệp = PV(FCFF1) + PV(FCFF2) + PV(FCFF3) + PV(FCFF4) + PV(FCFF5) + PV(Terminal Value)
- Giá trị doanh nghiệp = 137.5 tỷ + 126.04 tỷ + 115.58 tỷ + 105.23 tỷ + 95.08 tỷ + 556.25 tỷ = 1135.58 tỷ
Vì giá trị tính toán là 1135.58 tỷ đồng, gần nhất với đáp án C. Tuy nhiên, sai số có thể do làm tròn số trong quá trình tính toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên tắc thay thế là một nguyên tắc cơ bản trong thẩm định giá, nó chỉ ra rằng một người mua thông minh sẽ không trả nhiều hơn cho một tài sản so với chi phí để có được một tài sản thay thế tương đương. Các đáp án A, B, và C đều mô tả các khía cạnh khác nhau của nguyên tắc này. Do đó, đáp án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đầu tiên, ta xác định hệ số điều chỉnh do quy mô diện tích. Vì bất động sản thẩm định có diện tích nhỏ hơn (20m2) so với bất động sản so sánh (50m2), đơn giá của bất động sản nhỏ hơn cao hơn 30%.
Do đó, ta có thể tính tỷ lệ điều chỉnh như sau:
Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS thẩm định / Đơn giá BĐS so sánh) - 1
Tỷ lệ điều chỉnh = (1.3 * Đơn giá BĐS so sánh / Đơn giá BĐS so sánh) - 1
Tỷ lệ điều chỉnh = 1.3 - 1 = 0.3 = 30%
Tuy nhiên, đây là tỷ lệ đơn giá cao hơn, trong khi ta cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh về tương đương với bất động sản thẩm định.
Công thức tính tỷ lệ điều chỉnh là:
% điều chỉnh = (Giá trị của tài sản so sánh sau khi điều chỉnh - Giá trị ban đầu của tài sản so sánh) / Giá trị ban đầu của tài sản so sánh
Gọi x là hệ số cần tìm, ta có: 100tr * (1 + x) = 100tr * 1.3
=> x = 0.3
Như vậy, để đưa bất động sản so sánh về quy mô tương đương với bất động sản thẩm định, ta cần điều chỉnh +30% vào đơn giá của bất động sản so sánh.
Do đó, ta có thể tính tỷ lệ điều chỉnh như sau:
Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS thẩm định / Đơn giá BĐS so sánh) - 1
Tỷ lệ điều chỉnh = (1.3 * Đơn giá BĐS so sánh / Đơn giá BĐS so sánh) - 1
Tỷ lệ điều chỉnh = 1.3 - 1 = 0.3 = 30%
Tuy nhiên, đây là tỷ lệ đơn giá cao hơn, trong khi ta cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh về tương đương với bất động sản thẩm định.
Công thức tính tỷ lệ điều chỉnh là:
% điều chỉnh = (Giá trị của tài sản so sánh sau khi điều chỉnh - Giá trị ban đầu của tài sản so sánh) / Giá trị ban đầu của tài sản so sánh
Gọi x là hệ số cần tìm, ta có: 100tr * (1 + x) = 100tr * 1.3
=> x = 0.3
Như vậy, để đưa bất động sản so sánh về quy mô tương đương với bất động sản thẩm định, ta cần điều chỉnh +30% vào đơn giá của bất động sản so sánh.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị hiện tại của thu nhập trong giai đoạn dự báo được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền hàng năm về hiện tại. Công thức tính như sau:
PV = CF1/(1+r)^1 + CF2/(1+r)^2 + CF3/(1+r)^3 + CF4/(1+r)^4 + CF5/(1+r)^5
Trong đó:
PV là giá trị hiện tại (present value).
CF là dòng tiền (cash flow) hàng năm, ở đây là 70 tỷ đồng.
r là tỷ suất chiết khấu (discount rate), ở đây là 15%.
Vậy PV = 70/(1+0.15)^1 + 70/(1+0.15)^2 + 70/(1+0.15)^3 + 70/(1+0.15)^4 + 70/(1+0.15)^5
PV = 70/1.15 + 70/1.3225 + 70/1.520875 + 70/1.749 + 70/2.011357
PV = 60.87 + 52.93 + 46.03 + 40.02 + 34.80 = 234.65 tỷ đồng
Vậy đáp án đúng nhất là A.
PV = CF1/(1+r)^1 + CF2/(1+r)^2 + CF3/(1+r)^3 + CF4/(1+r)^4 + CF5/(1+r)^5
Trong đó:
PV là giá trị hiện tại (present value).
CF là dòng tiền (cash flow) hàng năm, ở đây là 70 tỷ đồng.
r là tỷ suất chiết khấu (discount rate), ở đây là 15%.
Vậy PV = 70/(1+0.15)^1 + 70/(1+0.15)^2 + 70/(1+0.15)^3 + 70/(1+0.15)^4 + 70/(1+0.15)^5
PV = 70/1.15 + 70/1.3225 + 70/1.520875 + 70/1.749 + 70/2.011357
PV = 60.87 + 52.93 + 46.03 + 40.02 + 34.80 = 234.65 tỷ đồng
Vậy đáp án đúng nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị căn hộ chung cư là 120m2 * 50 triệu/m2 = 6000 triệu đồng.
Thanh toán lần 1: 30% * 6000 = 1800 triệu
Thanh toán lần 2: 30% * 6000 = 1800 triệu
Thanh toán lần 3: 30% * 6000 = 1800 triệu
Thanh toán lần cuối: 10% * 6000 = 600 triệu
Do đó, giá bán trả góp của bất động sản so sánh này là 6.000 triệu đồng
Thanh toán lần 1: 30% * 6000 = 1800 triệu
Thanh toán lần 2: 30% * 6000 = 1800 triệu
Thanh toán lần 3: 30% * 6000 = 1800 triệu
Thanh toán lần cuối: 10% * 6000 = 600 triệu
Do đó, giá bán trả góp của bất động sản so sánh này là 6.000 triệu đồng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:
Tỷ lệ tái đầu tư khi áp dụng phương pháp dòng tiền tự do trong thẩm định giá doanh nghiệp là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng