Trượt đàn hồi trong bộ truyền đai xảy ra khi bộ truyền đai:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trượt đàn hồi (creep) trong bộ truyền đai xảy ra khi đai bị giãn dài ở phía căng và co lại ở phía chùng trong quá trình truyền động. Sự giãn dài và co lại này là do sự thay đổi lực căng trên đai khi nó đi qua các puli. Do đó, trượt đàn hồi chỉ xảy ra khi bộ truyền đai đang làm việc, tức là đang truyền công suất. Các phương án B và C không đúng vì trượt đàn hồi không thể xảy ra khi bộ truyền đai không hoạt động. Phương án D có thể dẫn đến trượt trơn (slip) chứ không phải trượt đàn hồi.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong xích răng, các bề mặt răng làm việc tạo thành một góc 60°. Đây là một thông số kỹ thuật tiêu chuẩn được thiết kế để đảm bảo sự ăn khớp chính xác và truyền động hiệu quả giữa các răng xích, giảm thiểu ma sát và mài mòn, đồng thời tối ưu hóa khả năng chịu tải của xích.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi làm việc với vận tốc cao, nên chọn xích có bước nhỏ. Xích bước nhỏ có nhiều ưu điểm như giảm độ rung, giảm tiếng ồn và tăng tuổi thọ của xích khi làm việc ở vận tốc cao so với xích có bước lớn. Xích bước lớn sẽ tạo ra lực va đập lớn hơn khi tiếp xúc với bánh răng, dẫn đến mài mòn nhanh hơn và tiếng ồn lớn hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải quyết bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính chiều dài dây đai lý tưởng:
Sử dụng công thức tính chiều dài dây đai cho bộ truyền đai thang:
L = 2C + (π/2) * (d2 + d1) + (d2 - d1)^2 / (4C)
Trong đó:
- L là chiều dài dây đai.
- C là khoảng cách trục (550 mm).
- d1 là đường kính bánh đai nhỏ (140 mm).
- d2 là đường kính bánh đai lớn (400 mm).
Thay số vào công thức:
L = 2 * 550 + (π/2) * (400 + 140) + (400 - 140)^2 / (4 * 550)
L = 1100 + (π/2) * 540 + (260)^2 / 2200
L = 1100 + 848.23 + 30.82
L ≈ 1979.05 mm
2. Chọn chiều dài dây đai tiêu chuẩn gần nhất:
So sánh chiều dài dây đai lý tưởng với các chiều dài tiêu chuẩn đã cho, ta thấy 2000 mm là giá trị gần nhất với 1979.05 mm.
Vậy, chiều dài dây đai phù hợp nhất là 2000 mm.
1. Tính chiều dài dây đai lý tưởng:
Sử dụng công thức tính chiều dài dây đai cho bộ truyền đai thang:
L = 2C + (π/2) * (d2 + d1) + (d2 - d1)^2 / (4C)
Trong đó:
- L là chiều dài dây đai.
- C là khoảng cách trục (550 mm).
- d1 là đường kính bánh đai nhỏ (140 mm).
- d2 là đường kính bánh đai lớn (400 mm).
Thay số vào công thức:
L = 2 * 550 + (π/2) * (400 + 140) + (400 - 140)^2 / (4 * 550)
L = 1100 + (π/2) * 540 + (260)^2 / 2200
L = 1100 + 848.23 + 30.82
L ≈ 1979.05 mm
2. Chọn chiều dài dây đai tiêu chuẩn gần nhất:
So sánh chiều dài dây đai lý tưởng với các chiều dài tiêu chuẩn đã cho, ta thấy 2000 mm là giá trị gần nhất với 1979.05 mm.
Vậy, chiều dài dây đai phù hợp nhất là 2000 mm.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính vận tốc trung bình của dây xích, ta sử dụng công thức:
v = (z1 * p * n1) / (60 * 1000)
Trong đó:
- v là vận tốc trung bình của xích (m/s)
- z1 là số răng của đĩa xích nhỏ (23)
- p là bước xích (25,4 mm)
- n1 là tốc độ quay của đĩa xích nhỏ (720 vòng/phút)
Thay số vào công thức:
v = (23 * 25,4 * 720) / (60 * 1000) = 7,01 m/s
Vậy đáp án đúng là C. 7,01 m/s
v = (z1 * p * n1) / (60 * 1000)
Trong đó:
- v là vận tốc trung bình của xích (m/s)
- z1 là số răng của đĩa xích nhỏ (23)
- p là bước xích (25,4 mm)
- n1 là tốc độ quay của đĩa xích nhỏ (720 vòng/phút)
Thay số vào công thức:
v = (23 * 25,4 * 720) / (60 * 1000) = 7,01 m/s
Vậy đáp án đúng là C. 7,01 m/s
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định chiều dài côn ngoài sơ bộ theo sức bền tiếp xúc, ta sử dụng công thức sau:
Re ≈ 0.55 * sqrt(T1 * (u + 1) / (u * [σH]^2 * Kbe * KHβ))
Trong đó:
- T1 = 220000 Nmm
- u = 3,4
- [σH] = 482 MPa
- Kbe = 0,3
- KHβ = 1,05
Thay số vào công thức:
Re ≈ 0.55 * sqrt(220000 * (3.4 + 1) / (3.4 * 482^2 * 0.3 * 1.05))
Re ≈ 0.55 * sqrt(220000 * 4.4 / (3.4 * 232324 * 0.3 * 1.05))
Re ≈ 0.55 * sqrt(968000 / 248230.92)
Re ≈ 0.55 * sqrt(3.90)
Re ≈ 0.55 * 1.97
Re ≈ 1.0835
Tuy nhiên, có vẻ như công thức trên bị sai sót ở đâu đó. Để tính toán chính xác hơn, ta cần sử dụng công thức đầy đủ hơn và xét đến các hệ số khác. Trong trường hợp này, chúng ta có thể sử dụng công thức gần đúng sau:
ae = Km * sqrt(T1)
Với Km là hệ số phụ thuộc vào vật liệu và độ rắn của bánh răng.
Trong trường hợp không có thông tin về vật liệu và độ rắn, ta có thể ước lượng chiều dài cone ngoài sơ bộ bằng một công thức khác liên quan đến đường kính vòng chia trung bình:
ae ≈ 0.35 * dmt
Nhưng do không có thông tin về dmt, chúng ta cần một cách tiếp cận khác. Quay lại công thức ban đầu, ta có thể giả sử rằng kết quả của công thức đã được đơn giản hóa.
Re ≈ 0.55 * sqrt(T1 * (u + 1) / (u * [σH]^2 * Kbe * KHβ))
Re ≈ 0.55 * sqrt(220000 * (3.4 + 1) / (3.4 * 482^2 * 0.3 * 1.05))
Re ≈ 0.55 * sqrt(968000 / 248230.92)
Re ≈ 0.55 * sqrt(3.90)
Re ≈ 0.55 * 1.9748
Re ≈ 1.086 mm (kết quả này có vẻ quá nhỏ, cần xem xét lại đơn vị và công thức)
Một cách khác là sử dụng công thức kinh nghiệm, nhưng vì không có đủ dữ liệu, chúng ta cần phải kiểm tra lại các giá trị và đơn vị đầu vào. Tuy nhiên, dựa trên các đáp án cho sẵn, có vẻ như có sự nhầm lẫn về đơn vị hoặc công thức.
Nhận thấy rằng không có đáp án nào phù hợp một cách chính xác, ta kiểm tra lại công thức tính toán chiều dài côn ngoài sơ bộ. Công thức đúng phải là:
Re >= 0.55*sqrt(T1*(u+1)/(u*[sigmaH]^2*K_be*K_Hbeta))
Thay số:
Re = 0.55*sqrt(220000*(3.4+1)/(3.4*482^2*0.3*1.05))
Re = 0.55*sqrt(968000/248230.92)
Re = 0.55*sqrt(3.899)
Re = 0.55*1.974
Re = 1.086
Giá trị này quá nhỏ so với các đáp án. Vì vậy, ta xét đến trường hợp có lẽ đề bài hoặc các đáp án có sai sót. Tuy nhiên, dựa vào cấu trúc câu hỏi và các đáp án, ta thấy đáp án C (177.9) có vẻ hợp lý nhất nếu có một hệ số nào đó bị bỏ qua trong quá trình tính toán.
Trong trường hợp này, vì không có đáp án nào khớp hoàn toàn với kết quả tính toán trực tiếp và cần có thêm thông tin hoặc giả định để đưa ra kết quả chính xác, tôi chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên kinh nghiệm và các thông số đề bài.
Re ≈ 0.55 * sqrt(T1 * (u + 1) / (u * [σH]^2 * Kbe * KHβ))
Trong đó:
- T1 = 220000 Nmm
- u = 3,4
- [σH] = 482 MPa
- Kbe = 0,3
- KHβ = 1,05
Thay số vào công thức:
Re ≈ 0.55 * sqrt(220000 * (3.4 + 1) / (3.4 * 482^2 * 0.3 * 1.05))
Re ≈ 0.55 * sqrt(220000 * 4.4 / (3.4 * 232324 * 0.3 * 1.05))
Re ≈ 0.55 * sqrt(968000 / 248230.92)
Re ≈ 0.55 * sqrt(3.90)
Re ≈ 0.55 * 1.97
Re ≈ 1.0835
Tuy nhiên, có vẻ như công thức trên bị sai sót ở đâu đó. Để tính toán chính xác hơn, ta cần sử dụng công thức đầy đủ hơn và xét đến các hệ số khác. Trong trường hợp này, chúng ta có thể sử dụng công thức gần đúng sau:
ae = Km * sqrt(T1)
Với Km là hệ số phụ thuộc vào vật liệu và độ rắn của bánh răng.
Trong trường hợp không có thông tin về vật liệu và độ rắn, ta có thể ước lượng chiều dài cone ngoài sơ bộ bằng một công thức khác liên quan đến đường kính vòng chia trung bình:
ae ≈ 0.35 * dmt
Nhưng do không có thông tin về dmt, chúng ta cần một cách tiếp cận khác. Quay lại công thức ban đầu, ta có thể giả sử rằng kết quả của công thức đã được đơn giản hóa.
Re ≈ 0.55 * sqrt(T1 * (u + 1) / (u * [σH]^2 * Kbe * KHβ))
Re ≈ 0.55 * sqrt(220000 * (3.4 + 1) / (3.4 * 482^2 * 0.3 * 1.05))
Re ≈ 0.55 * sqrt(968000 / 248230.92)
Re ≈ 0.55 * sqrt(3.90)
Re ≈ 0.55 * 1.9748
Re ≈ 1.086 mm (kết quả này có vẻ quá nhỏ, cần xem xét lại đơn vị và công thức)
Một cách khác là sử dụng công thức kinh nghiệm, nhưng vì không có đủ dữ liệu, chúng ta cần phải kiểm tra lại các giá trị và đơn vị đầu vào. Tuy nhiên, dựa trên các đáp án cho sẵn, có vẻ như có sự nhầm lẫn về đơn vị hoặc công thức.
Nhận thấy rằng không có đáp án nào phù hợp một cách chính xác, ta kiểm tra lại công thức tính toán chiều dài côn ngoài sơ bộ. Công thức đúng phải là:
Re >= 0.55*sqrt(T1*(u+1)/(u*[sigmaH]^2*K_be*K_Hbeta))
Thay số:
Re = 0.55*sqrt(220000*(3.4+1)/(3.4*482^2*0.3*1.05))
Re = 0.55*sqrt(968000/248230.92)
Re = 0.55*sqrt(3.899)
Re = 0.55*1.974
Re = 1.086
Giá trị này quá nhỏ so với các đáp án. Vì vậy, ta xét đến trường hợp có lẽ đề bài hoặc các đáp án có sai sót. Tuy nhiên, dựa vào cấu trúc câu hỏi và các đáp án, ta thấy đáp án C (177.9) có vẻ hợp lý nhất nếu có một hệ số nào đó bị bỏ qua trong quá trình tính toán.
Trong trường hợp này, vì không có đáp án nào khớp hoàn toàn với kết quả tính toán trực tiếp và cần có thêm thông tin hoặc giả định để đưa ra kết quả chính xác, tôi chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên kinh nghiệm và các thông số đề bài.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng