Trong trường hợp cần lựa chọn các dự án loại trừ nhau có thời gian khai thác khác nhau thì chỉ tiêu tài chính nào sau đây sẽ phù hợp?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Chỉ tiêu EAA (Equivalent Annual Annuity - Khoản tiền niên kim tương đương hàng năm) là chỉ tiêu phù hợp nhất để so sánh và lựa chọn giữa các dự án loại trừ nhau có thời gian khai thác khác nhau. NPV (Giá trị hiện tại ròng) và IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ) có thể không chính xác khi so sánh các dự án có tuổi thọ khác nhau. PP (Thời gian hoàn vốn) không xem xét giá trị thời gian của tiền tệ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thẩm định kỹ thuật công nghệ bao gồm thẩm định nguồn nguyên liệu, nguồn nhân lực quản lý kỹ thuật, giải pháp môi trường. Việc thẩm định mặt bằng đặt dự án thuộc về thẩm định địa điểm, vị trí của dự án, không thuộc thẩm định kỹ thuật công nghệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tỷ lệ khấu hao: Tỷ lệ khấu hao = (1 / Tuổi thọ) * Hệ số điều chỉnh. Trong trường hợp này, hệ số điều chỉnh thường là 2. Vậy tỷ lệ khấu hao = (1/5) * 2 = 0.4 hay 40%.
2. Tính khấu hao các năm trước:
- Năm 1: Khấu hao = Nguyên giá * Tỷ lệ khấu hao = 1,000,000,000 * 0.4 = 400,000,000 đồng
- Giá trị còn lại cuối năm 1 = 1,000,000,000 - 400,000,000 = 600,000,000 đồng
- Năm 2: Khấu hao = Giá trị còn lại cuối năm 1 * Tỷ lệ khấu hao = 600,000,000 * 0.4 = 240,000,000 đồng
- Giá trị còn lại cuối năm 2 = 600,000,000 - 240,000,000 = 360,000,000 đồng
- Năm 3: Khấu hao = Giá trị còn lại cuối năm 2 * Tỷ lệ khấu hao = 360,000,000 * 0.4 = 144,000,000 đồng
- Giá trị còn lại cuối năm 3 = 360,000,000 - 144,000,000 = 216,000,000 đồng
3. Xác định khấu hao năm cuối (năm 4 và năm 5): Vì đây là phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, nên từ năm thứ 4 trở đi, mức khấu hao sẽ được điều chỉnh sao cho giá trị còn lại của tài sản đến cuối năm thứ 5 bằng 0. Ta sẽ tính mức khấu hao bình quân cho 2 năm cuối.
- Tổng khấu hao năm 4 và 5 = Giá trị còn lại cuối năm 3 = 216,000,000 đồng
- Khấu hao năm 4 = 216,000,000 / 2 = 108,000,000 đồng
- Khấu hao năm 5 = 216,000,000 / 2 = 108,000,000 đồng
Vậy số tiền trích khấu hao năm thứ 4 là 108 triệu đồng.
1. Tính tỷ lệ khấu hao: Tỷ lệ khấu hao = (1 / Tuổi thọ) * Hệ số điều chỉnh. Trong trường hợp này, hệ số điều chỉnh thường là 2. Vậy tỷ lệ khấu hao = (1/5) * 2 = 0.4 hay 40%.
2. Tính khấu hao các năm trước:
- Năm 1: Khấu hao = Nguyên giá * Tỷ lệ khấu hao = 1,000,000,000 * 0.4 = 400,000,000 đồng
- Giá trị còn lại cuối năm 1 = 1,000,000,000 - 400,000,000 = 600,000,000 đồng
- Năm 2: Khấu hao = Giá trị còn lại cuối năm 1 * Tỷ lệ khấu hao = 600,000,000 * 0.4 = 240,000,000 đồng
- Giá trị còn lại cuối năm 2 = 600,000,000 - 240,000,000 = 360,000,000 đồng
- Năm 3: Khấu hao = Giá trị còn lại cuối năm 2 * Tỷ lệ khấu hao = 360,000,000 * 0.4 = 144,000,000 đồng
- Giá trị còn lại cuối năm 3 = 360,000,000 - 144,000,000 = 216,000,000 đồng
3. Xác định khấu hao năm cuối (năm 4 và năm 5): Vì đây là phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, nên từ năm thứ 4 trở đi, mức khấu hao sẽ được điều chỉnh sao cho giá trị còn lại của tài sản đến cuối năm thứ 5 bằng 0. Ta sẽ tính mức khấu hao bình quân cho 2 năm cuối.
- Tổng khấu hao năm 4 và 5 = Giá trị còn lại cuối năm 3 = 216,000,000 đồng
- Khấu hao năm 4 = 216,000,000 / 2 = 108,000,000 đồng
- Khấu hao năm 5 = 216,000,000 / 2 = 108,000,000 đồng
Vậy số tiền trích khấu hao năm thứ 4 là 108 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính chi phí sử dụng vốn theo cả hai quan điểm AEPV (Average Equity Portfolio Value) và TIPV (Total Invested Portfolio Value), đồng thời xem xét sự thay đổi trong cơ cấu vốn.
Đầu tiên, ta cần tính lại hệ số beta (β) khi cơ cấu nợ thay đổi. Công thức điều chỉnh beta là:
β_mới = β_cũ * [1 + (1 - Thuế suất) * (Tỷ lệ nợ mới / Tỷ lệ vốn chủ sở hữu mới)] / [1 + (1 - Thuế suất) * (Tỷ lệ nợ cũ / Tỷ lệ vốn chủ sở hữu cũ)]
Trong đó:
- β_cũ = 1.3
- Thuế suất = 25% = 0.25
- Tỷ lệ nợ cũ = 200 / (300 + 200) = 0.4
- Tỷ lệ vốn chủ sở hữu cũ = 300 / (300 + 200) = 0.6
- Tỷ lệ nợ mới = 0.5
- Tỷ lệ vốn chủ sở hữu mới = 0.5
β_mới = 1.3 * [1 + (1 - 0.25) * (0.5 / 0.5)] / [1 + (1 - 0.25) * (0.4 / 0.6)]
β_mới = 1.3 * [1 + 0.75] / [1 + 0.75 * (2/3)]
β_mới = 1.3 * 1.75 / (1 + 0.5)
β_mới = 1.3 * 1.75 / 1.5
β_mới = 1.5167
Tiếp theo, ta tính chi phí vốn chủ sở hữu (Ke) sử dụng mô hình CAPM:
Ke = Lãi suất phi rủi ro + β_mới * (Tỷ suất lợi nhuận thị trường - Lãi suất phi rủi ro)
Ke = 8% + 1.5167 * (12% - 8%)
Ke = 0.08 + 1.5167 * 0.04
Ke = 0.08 + 0.060668
Ke = 0.140668 = 14.07%
Chi phí sử dụng vốn vay (Kd) sau thuế là:
Kd = Lãi suất vay * (1 - Thuế suất)
Kd = 12.5% * (1 - 0.25)
Kd = 0.125 * 0.75
Kd = 0.09375 = 9.375%
Theo quan điểm AEPV (chỉ tính vốn chủ sở hữu):
Chi phí sử dụng vốn = Ke = 14.07%
Tuy nhiên, đáp án A cho là 11.7%, nên A sai.
Theo quan điểm TIPV (tính cả vốn chủ sở hữu và vốn vay):
WACC = Ke * Tỷ lệ vốn chủ sở hữu + Kd * Tỷ lệ vốn vay
WACC = 14.07% * 0.5 + 9.375% * 0.5
WACC = 0.1407 * 0.5 + 0.09375 * 0.5
WACC = 0.07035 + 0.046875
WACC = 0.117225 = 11.72%
Vì vậy, nếu theo quan điểm TIPV thì chi phí sử dụng vốn là 11.72%, khác với đáp án B là 13.3%, nên B sai.
Vậy đáp án đúng là D. Cả a và b đều sai.
Đầu tiên, ta cần tính lại hệ số beta (β) khi cơ cấu nợ thay đổi. Công thức điều chỉnh beta là:
β_mới = β_cũ * [1 + (1 - Thuế suất) * (Tỷ lệ nợ mới / Tỷ lệ vốn chủ sở hữu mới)] / [1 + (1 - Thuế suất) * (Tỷ lệ nợ cũ / Tỷ lệ vốn chủ sở hữu cũ)]
Trong đó:
- β_cũ = 1.3
- Thuế suất = 25% = 0.25
- Tỷ lệ nợ cũ = 200 / (300 + 200) = 0.4
- Tỷ lệ vốn chủ sở hữu cũ = 300 / (300 + 200) = 0.6
- Tỷ lệ nợ mới = 0.5
- Tỷ lệ vốn chủ sở hữu mới = 0.5
β_mới = 1.3 * [1 + (1 - 0.25) * (0.5 / 0.5)] / [1 + (1 - 0.25) * (0.4 / 0.6)]
β_mới = 1.3 * [1 + 0.75] / [1 + 0.75 * (2/3)]
β_mới = 1.3 * 1.75 / (1 + 0.5)
β_mới = 1.3 * 1.75 / 1.5
β_mới = 1.5167
Tiếp theo, ta tính chi phí vốn chủ sở hữu (Ke) sử dụng mô hình CAPM:
Ke = Lãi suất phi rủi ro + β_mới * (Tỷ suất lợi nhuận thị trường - Lãi suất phi rủi ro)
Ke = 8% + 1.5167 * (12% - 8%)
Ke = 0.08 + 1.5167 * 0.04
Ke = 0.08 + 0.060668
Ke = 0.140668 = 14.07%
Chi phí sử dụng vốn vay (Kd) sau thuế là:
Kd = Lãi suất vay * (1 - Thuế suất)
Kd = 12.5% * (1 - 0.25)
Kd = 0.125 * 0.75
Kd = 0.09375 = 9.375%
Theo quan điểm AEPV (chỉ tính vốn chủ sở hữu):
Chi phí sử dụng vốn = Ke = 14.07%
Tuy nhiên, đáp án A cho là 11.7%, nên A sai.
Theo quan điểm TIPV (tính cả vốn chủ sở hữu và vốn vay):
WACC = Ke * Tỷ lệ vốn chủ sở hữu + Kd * Tỷ lệ vốn vay
WACC = 14.07% * 0.5 + 9.375% * 0.5
WACC = 0.1407 * 0.5 + 0.09375 * 0.5
WACC = 0.07035 + 0.046875
WACC = 0.117225 = 11.72%
Vì vậy, nếu theo quan điểm TIPV thì chi phí sử dụng vốn là 11.72%, khác với đáp án B là 13.3%, nên B sai.
Vậy đáp án đúng là D. Cả a và b đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp trực tiếp tính dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tập trung vào việc theo dõi dòng tiền vào và dòng tiền ra thực tế. Công thức đúng phải là dòng tiền vào trừ đi dòng tiền ra từ hoạt động kinh doanh. Các phương án khác không phản ánh đúng phương pháp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các tổ chức tài chính và ngân hàng khi quyết định góp vốn vào một dự án, mục tiêu hàng đầu của họ là đảm bảo khả năng thu hồi vốn và sinh lời từ khoản đầu tư. Do đó, họ sẽ xem xét kỹ lưỡng khả năng sinh lời của dự án và khả năng trả nợ của bên vay vốn. Các yếu tố khác như hiệu quả xã hội, mức độ thỏa mãn sản phẩm, hay sự phát triển của dự án cũng quan trọng, nhưng không phải là yếu tố quyết định chính yếu bằng khả năng sinh lời và trả nợ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng