Trong phương pháp so sánh được sử dụng để thẩm định giá thiết bị, mức giá chỉ dẫn là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Mức giá chỉ dẫn trong phương pháp so sánh là mức giá sau khi đã thực hiện tất cả các điều chỉnh cần thiết đối với các tài sản so sánh. Các điều chỉnh này nhằm loại bỏ sự khác biệt giữa tài sản so sánh và tài sản mục tiêu, giúp cho giá trị của tài sản so sánh phản ánh sát hơn giá trị của tài sản mục tiêu. Do đó, đáp án C là đáp án chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chỉ số P/B (Price-to-Book ratio) là tỷ lệ giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá trị sổ sách của cổ phiếu đó. Nó cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu cho mỗi đồng giá trị tài sản ròng của công ty.
Trong trường hợp này, ta có vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là 100 tỷ đồng. Các doanh nghiệp cùng ngành có P/B lần lượt là 9, 10, 11. Để ước tính giá trị của doanh nghiệp thẩm định, ta có thể sử dụng P/B trung bình của các doanh nghiệp so sánh.
P/B trung bình = (9 + 10 + 11) / 3 = 10
Giá trị doanh nghiệp thẩm định = P/B trung bình * Vốn chủ sở hữu = 10 * 100 tỷ = 1.000 tỷ đồng.
Vậy, đáp án đúng là B. 1.000 tỷ đồng.
Trong trường hợp này, ta có vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là 100 tỷ đồng. Các doanh nghiệp cùng ngành có P/B lần lượt là 9, 10, 11. Để ước tính giá trị của doanh nghiệp thẩm định, ta có thể sử dụng P/B trung bình của các doanh nghiệp so sánh.
P/B trung bình = (9 + 10 + 11) / 3 = 10
Giá trị doanh nghiệp thẩm định = P/B trung bình * Vốn chủ sở hữu = 10 * 100 tỷ = 1.000 tỷ đồng.
Vậy, đáp án đúng là B. 1.000 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong thẩm định giá, một tài sản có thể được thẩm định bằng một hoặc nhiều cách tiếp cận khác nhau, tùy thuộc vào đặc điểm của tài sản, mục đích thẩm định giá và dữ liệu thị trường có sẵn. Ba cách tiếp cận chính trong thẩm định giá là:
- Cách tiếp cận từ thị trường (so sánh): So sánh tài sản thẩm định với các tài sản tương tự đã được giao dịch gần đây trên thị trường.
- Cách tiếp cận từ chi phí: Ước tính chi phí để tạo ra một tài sản tương tự như tài sản thẩm định.
- Cách tiếp cận từ thu nhập: Ước tính giá trị của tài sản dựa trên khả năng tạo ra thu nhập trong tương lai.
Do đó, số lượng cách tiếp cận có thể áp dụng phụ thuộc vào từng tài sản và tình hình cụ thể. Ví dụ, một bất động sản có thể được thẩm định bằng cả ba cách tiếp cận, trong khi một doanh nghiệp đang hoạt động có thể phù hợp hơn với cách tiếp cận từ thu nhập.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích bài toán:
1. Xác định đơn giá sau điều chỉnh theo diện tích: Do bất động sản so sánh có diện tích lớn hơn 30m², và bất động sản thẩm định có diện tích nhỏ hơn 30m², ta cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh. Đơn giá của bất động sản diện tích nhỏ hơn 30m² cao hơn 30% so với bất động sản có diện tích lớn hơn 30m². Vậy, đơn giá đã điều chỉnh của bất động sản so sánh là: 100 triệu đồng/m² * (1 + 30%) = 130 triệu đồng/m².
2. Tính giá trị của bất động sản so sánh theo đơn giá đã điều chỉnh: Giá trị của bất động sản so sánh là: 50m² * 130 triệu đồng/m² = 6500 triệu đồng.
3. Tính đơn giá của bất động sản so sánh tương ứng với diện tích của bất động sản thẩm định: Đơn giá này là: 6500 triệu đồng / 20m² = 325 triệu đồng/m².
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Tỷ lệ điều chỉnh được tính bằng công thức: (Đơn giá đã điều chỉnh - Đơn giá ban đầu) / Đơn giá ban đầu. Trong trường hợp này, ta cần tìm tỷ lệ điều chỉnh để đưa đơn giá của bất động sản so sánh (100 triệu) về mức tương đương với bất động sản thẩm định (130 triệu nếu xét trên cùng 1 mét vuông bất động sản lớn hơn 30m2). Do đó, ta cần tính tỷ lệ điều chỉnh từ 130 về 100 (tương đương với việc đưa bất động sản so sánh về quy mô 20m2). Như vậy ta có: (100 - 130) / 130 = -30/130 = -0.230769... ≈ -23.08%.
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố quy mô diện tích là -23,08%.
1. Xác định đơn giá sau điều chỉnh theo diện tích: Do bất động sản so sánh có diện tích lớn hơn 30m², và bất động sản thẩm định có diện tích nhỏ hơn 30m², ta cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh. Đơn giá của bất động sản diện tích nhỏ hơn 30m² cao hơn 30% so với bất động sản có diện tích lớn hơn 30m². Vậy, đơn giá đã điều chỉnh của bất động sản so sánh là: 100 triệu đồng/m² * (1 + 30%) = 130 triệu đồng/m².
2. Tính giá trị của bất động sản so sánh theo đơn giá đã điều chỉnh: Giá trị của bất động sản so sánh là: 50m² * 130 triệu đồng/m² = 6500 triệu đồng.
3. Tính đơn giá của bất động sản so sánh tương ứng với diện tích của bất động sản thẩm định: Đơn giá này là: 6500 triệu đồng / 20m² = 325 triệu đồng/m².
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Tỷ lệ điều chỉnh được tính bằng công thức: (Đơn giá đã điều chỉnh - Đơn giá ban đầu) / Đơn giá ban đầu. Trong trường hợp này, ta cần tìm tỷ lệ điều chỉnh để đưa đơn giá của bất động sản so sánh (100 triệu) về mức tương đương với bất động sản thẩm định (130 triệu nếu xét trên cùng 1 mét vuông bất động sản lớn hơn 30m2). Do đó, ta cần tính tỷ lệ điều chỉnh từ 130 về 100 (tương đương với việc đưa bất động sản so sánh về quy mô 20m2). Như vậy ta có: (100 - 130) / 130 = -30/130 = -0.230769... ≈ -23.08%.
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố quy mô diện tích là -23,08%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lãi suất chiết khấu thích hợp nhất để chiết khấu dòng thu nhập hoạt động ròng do tài sản mang lại là lãi suất phi rủi ro cộng với phần bù rủi ro. Điều này là do dòng thu nhập hoạt động ròng (NOI) đã phản ánh những rủi ro kinh doanh liên quan đến tài sản. Do đó, để xác định giá trị hiện tại của NOI, chúng ta cần sử dụng lãi suất chiết khấu bao gồm cả lãi suất phi rủi ro (để bù đắp cho giá trị thời gian của tiền) và phần bù rủi ro (để bù đắp cho rủi ro cụ thể của tài sản).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị cuối kỳ dự báo trong phương pháp dòng tiền chiết khấu (Discounted Cash Flow - DCF) đại diện cho giá trị của một tài sản hoặc dự án vượt ra ngoài giai đoạn dự báo rõ ràng. Nó có thể được xác định bằng nhiều cách khác nhau, bao gồm:
* A. Giá trị thị trường của tài sản: Ước tính giá mà tài sản có thể được bán trên thị trường vào cuối giai đoạn dự báo. Điều này thường dựa trên các bội số thị trường (market multiples) hoặc so sánh với các giao dịch tương tự.
* B. Giá trị đầu tư của một nhà đầu tư cụ thể: Giá trị mà một nhà đầu tư cụ thể sẵn sàng trả cho tài sản, dựa trên nhu cầu và kỳ vọng riêng của họ.
* C. Giá trị thanh lý của tài sản: Giá trị mà tài sản có thể thu được nếu nó bị thanh lý, thường thấp hơn giá trị thị trường.
Do đó, giá trị cuối kỳ dự báo có thể là bất kỳ giá trị nào trong số này, tùy thuộc vào phương pháp định giá và mục tiêu của người định giá. Vì vậy, đáp án D là chính xác nhất.
* A. Giá trị thị trường của tài sản: Ước tính giá mà tài sản có thể được bán trên thị trường vào cuối giai đoạn dự báo. Điều này thường dựa trên các bội số thị trường (market multiples) hoặc so sánh với các giao dịch tương tự.
* B. Giá trị đầu tư của một nhà đầu tư cụ thể: Giá trị mà một nhà đầu tư cụ thể sẵn sàng trả cho tài sản, dựa trên nhu cầu và kỳ vọng riêng của họ.
* C. Giá trị thanh lý của tài sản: Giá trị mà tài sản có thể thu được nếu nó bị thanh lý, thường thấp hơn giá trị thị trường.
Do đó, giá trị cuối kỳ dự báo có thể là bất kỳ giá trị nào trong số này, tùy thuộc vào phương pháp định giá và mục tiêu của người định giá. Vì vậy, đáp án D là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng