Trong công thức tính độ sụt áp qua bầu lọc Δp = 6 μ Q / (π h^3 ln(R/r_o)), Q là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong công thức Δp = 6 μ Q / (π h^3 ln(R/r_o)) để tính độ sụt áp qua bầu lọc, Q đại diện cho lưu lượng chất lỏng đi qua một khe hở lọc. Công thức này mô tả mối quan hệ giữa độ sụt áp (Δp) và các yếu tố khác như độ nhớt của chất lỏng (μ), lưu lượng (Q), chiều cao của khe hở (h), và bán kính (R, r_o). Vì vậy, đáp án chính xác là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần so sánh tổn thất dọc đường trong ống vuông và ống tròn khi các yếu tố như hệ số ma sát, diện tích mặt cắt ướt, chiều dài và lưu lượng là như nhau.
Tổn thất dọc đường được tính theo công thức Darcy-Weisbach:
hd = f * (L/D_h) * (V^2 / (2g))
Trong đó:
- hd là tổn thất dọc đường
- f là hệ số ma sát
- L là chiều dài ống
- D_h là đường kính thủy lực
- V là vận tốc dòng chảy
- g là gia tốc trọng trường
Vì f, L, và lưu lượng (Q) là như nhau, ta cần so sánh D_h và V.
Diện tích mặt cắt ướt (A) và lưu lượng (Q) liên hệ với vận tốc (V) theo công thức: Q = A * V, suy ra V = Q/A
Đường kính thủy lực (D_h) được tính bằng: D_h = 4A/P, với P là chu vi ướt.
Gọi cạnh của ống vuông là a, và bán kính của ống tròn là r.
Vì diện tích mặt cắt ướt bằng nhau: a^2 = πr^2 => a = r * sqrt(π)
*Ống vuông:
- Diện tích A_vuông = a^2
- Chu vi ướt P_vuông = 4a
- Đường kính thủy lực D_h_vuông = 4A_vuông / P_vuông = 4a^2 / 4a = a
- Vận tốc V_vuông = Q / a^2
*Ống tròn:
- Diện tích A_tròn = πr^2
- Chu vi ướt P_tròn = 2πr
- Đường kính thủy lực D_h_tròn = 4A_tròn / P_tròn = 4πr^2 / (2πr) = 2r
- Vận tốc V_tròn = Q / (πr^2)
Ta có a = r * sqrt(π), suy ra r = a / sqrt(π)
=> D_h_tròn = 2r = 2a / sqrt(π)
=> V_tròn = Q / (π * (a/sqrt(π))^2) = Q / a^2
Thay vào công thức tổn thất:
hd_vuông = f * (L/a) * (Q/a^2)^2 / (2g) = f * L * Q^2 / (2g * a^5)
hd_tròn = f * (L/(2a/sqrt(π))) * (Q/a^2)^2 / (2g) = f * L * Q^2 * sqrt(π) / (4g * a^5)
=> hd_vuông / hd_tròn = (f * L * Q^2 / (2g * a^5)) / (f * L * Q^2 * sqrt(π) / (4g * a^5)) = 2 / sqrt(π) ≈ 1.128
Vậy tỷ số giữa tổn thất dọc đường trong ống vuông so với ống tròn là 1.128.
Tổn thất dọc đường được tính theo công thức Darcy-Weisbach:
hd = f * (L/D_h) * (V^2 / (2g))
Trong đó:
- hd là tổn thất dọc đường
- f là hệ số ma sát
- L là chiều dài ống
- D_h là đường kính thủy lực
- V là vận tốc dòng chảy
- g là gia tốc trọng trường
Vì f, L, và lưu lượng (Q) là như nhau, ta cần so sánh D_h và V.
Diện tích mặt cắt ướt (A) và lưu lượng (Q) liên hệ với vận tốc (V) theo công thức: Q = A * V, suy ra V = Q/A
Đường kính thủy lực (D_h) được tính bằng: D_h = 4A/P, với P là chu vi ướt.
Gọi cạnh của ống vuông là a, và bán kính của ống tròn là r.
Vì diện tích mặt cắt ướt bằng nhau: a^2 = πr^2 => a = r * sqrt(π)
*Ống vuông:
- Diện tích A_vuông = a^2
- Chu vi ướt P_vuông = 4a
- Đường kính thủy lực D_h_vuông = 4A_vuông / P_vuông = 4a^2 / 4a = a
- Vận tốc V_vuông = Q / a^2
*Ống tròn:
- Diện tích A_tròn = πr^2
- Chu vi ướt P_tròn = 2πr
- Đường kính thủy lực D_h_tròn = 4A_tròn / P_tròn = 4πr^2 / (2πr) = 2r
- Vận tốc V_tròn = Q / (πr^2)
Ta có a = r * sqrt(π), suy ra r = a / sqrt(π)
=> D_h_tròn = 2r = 2a / sqrt(π)
=> V_tròn = Q / (π * (a/sqrt(π))^2) = Q / a^2
Thay vào công thức tổn thất:
hd_vuông = f * (L/a) * (Q/a^2)^2 / (2g) = f * L * Q^2 / (2g * a^5)
hd_tròn = f * (L/(2a/sqrt(π))) * (Q/a^2)^2 / (2g) = f * L * Q^2 * sqrt(π) / (4g * a^5)
=> hd_vuông / hd_tròn = (f * L * Q^2 / (2g * a^5)) / (f * L * Q^2 * sqrt(π) / (4g * a^5)) = 2 / sqrt(π) ≈ 1.128
Vậy tỷ số giữa tổn thất dọc đường trong ống vuông so với ống tròn là 1.128.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính tầm xa của tia nước chảy ra từ lỗ trên thành bình là L = 2√(h(H-h)), trong đó:
- L là tầm xa của tia nước.
- h là khoảng cách từ lỗ đến đáy bình.
- H là độ cao của mực nước so với đáy bình.
Trong bài này, ta có L = 10m và h = 1,5m. Ta cần tìm H.
Ta có: 10 = 2√(1,5(H-1,5))
=> 5 = √(1,5(H-1,5))
=> 25 = 1,5(H-1,5)
=> 25 = 1,5H - 2,25
=> 1,5H = 27,25
=> H = 27,25 / 1,5 ≈ 18,17 m
Vậy đáp án đúng là A. 18,17 m
- L là tầm xa của tia nước.
- h là khoảng cách từ lỗ đến đáy bình.
- H là độ cao của mực nước so với đáy bình.
Trong bài này, ta có L = 10m và h = 1,5m. Ta cần tìm H.
Ta có: 10 = 2√(1,5(H-1,5))
=> 5 = √(1,5(H-1,5))
=> 25 = 1,5(H-1,5)
=> 25 = 1,5H - 2,25
=> 1,5H = 27,25
=> H = 27,25 / 1,5 ≈ 18,17 m
Vậy đáp án đúng là A. 18,17 m
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính vận tốc lý thuyết chảy qua lỗ (vận tốc истечения) khi bỏ qua tổn thất là: v = √(2gh), trong đó g là gia tốc trọng trường (9.81 m/s²) và h là chiều cao cột chất lỏng (4m).
Thay số vào, ta có: v = √(2 * 9.81 * 4) = √78.48 ≈ 8.86 m/s.
Vậy đáp án đúng là B.
Thay số vào, ta có: v = √(2 * 9.81 * 4) = √78.48 ≈ 8.86 m/s.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính lưu lượng chảy qua lỗ mỏng là: Q = μ * S * √(2gH), trong đó:
- μ là hệ số lưu lượng (0,6)
- S là diện tích lỗ (5 cm² = 5 * 10⁻⁴ m²)
- g là gia tốc trọng trường (≈ 9,81 m/s²)
- H là chiều cao cột nước (4 m)
Thay số vào công thức, ta có:
Q = 0,6 * (5 * 10⁻⁴) * √(2 * 9,81 * 4)
Q = 0,6 * (5 * 10⁻⁴) * √(78,48)
Q = 0,6 * (5 * 10⁻⁴) * 8,859
Q ≈ 2,6577 * 10⁻³ m³/s
Q ≈ 2,6577 lit/s
Vậy, đáp án gần đúng nhất là 2,66 lit/s.
- μ là hệ số lưu lượng (0,6)
- S là diện tích lỗ (5 cm² = 5 * 10⁻⁴ m²)
- g là gia tốc trọng trường (≈ 9,81 m/s²)
- H là chiều cao cột nước (4 m)
Thay số vào công thức, ta có:
Q = 0,6 * (5 * 10⁻⁴) * √(2 * 9,81 * 4)
Q = 0,6 * (5 * 10⁻⁴) * √(78,48)
Q = 0,6 * (5 * 10⁻⁴) * 8,859
Q ≈ 2,6577 * 10⁻³ m³/s
Q ≈ 2,6577 lit/s
Vậy, đáp án gần đúng nhất là 2,66 lit/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng phương trình Bernoulli giữa các điểm trong hệ thống. Do có thông tin về tổn thất năng lượng và áp suất chân không trong bể B, ta có thể tính áp suất dư trong bể A. Phương trình Bernoulli có dạng: (P1/ρg) + (V1^2/2g) + Z1 = (P2/ρg) + (V2^2/2g) + Z2 + hL, trong đó P là áp suất, ρ là khối lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường, V là vận tốc, Z là độ cao, và hL là tổn thất năng lượng. Giả sử vận tốc trong bể A và B không đáng kể (V1 ≈ V2 ≈ 0) và bỏ qua sự chênh lệch độ cao (Z1 ≈ Z2), phương trình trở thành: P1 = P2 + ρg*hL. Áp suất chân không trong bể B là -6.53 kPa, tổn thất năng lượng hL = 3m, và ρg ≈ 9.81 kN/m³. Vậy, P1 = -6.53 kPa + 9.81 kN/m³ * 3m = -6.53 kPa + 29.43 kPa = 22.9 kPa. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với giá trị này. Có thể đề bài có thiếu sót hoặc cần thông tin bổ sung.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng