Bể chứa dầu có cột dầu cao 4m không đổi. Vận tốc lý thuyết (bỏ qua tổn thất) của dầu chảy qua lỗ ở đây là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Công thức tính vận tốc lý thuyết chảy qua lỗ (vận tốc истечения) khi bỏ qua tổn thất là: v = √(2gh), trong đó g là gia tốc trọng trường (9.81 m/s²) và h là chiều cao cột chất lỏng (4m).
Thay số vào, ta có: v = √(2 * 9.81 * 4) = √78.48 ≈ 8.86 m/s.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính lưu lượng chảy qua lỗ mỏng là: Q = μ * S * √(2gH), trong đó:
- μ là hệ số lưu lượng (0,6)
- S là diện tích lỗ (5 cm² = 5 * 10⁻⁴ m²)
- g là gia tốc trọng trường (≈ 9,81 m/s²)
- H là chiều cao cột nước (4 m)
Thay số vào công thức, ta có:
Q = 0,6 * (5 * 10⁻⁴) * √(2 * 9,81 * 4)
Q = 0,6 * (5 * 10⁻⁴) * √(78,48)
Q = 0,6 * (5 * 10⁻⁴) * 8,859
Q ≈ 2,6577 * 10⁻³ m³/s
Q ≈ 2,6577 lit/s
Vậy, đáp án gần đúng nhất là 2,66 lit/s.
- μ là hệ số lưu lượng (0,6)
- S là diện tích lỗ (5 cm² = 5 * 10⁻⁴ m²)
- g là gia tốc trọng trường (≈ 9,81 m/s²)
- H là chiều cao cột nước (4 m)
Thay số vào công thức, ta có:
Q = 0,6 * (5 * 10⁻⁴) * √(2 * 9,81 * 4)
Q = 0,6 * (5 * 10⁻⁴) * √(78,48)
Q = 0,6 * (5 * 10⁻⁴) * 8,859
Q ≈ 2,6577 * 10⁻³ m³/s
Q ≈ 2,6577 lit/s
Vậy, đáp án gần đúng nhất là 2,66 lit/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng phương trình Bernoulli giữa các điểm trong hệ thống. Do có thông tin về tổn thất năng lượng và áp suất chân không trong bể B, ta có thể tính áp suất dư trong bể A. Phương trình Bernoulli có dạng: (P1/ρg) + (V1^2/2g) + Z1 = (P2/ρg) + (V2^2/2g) + Z2 + hL, trong đó P là áp suất, ρ là khối lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường, V là vận tốc, Z là độ cao, và hL là tổn thất năng lượng. Giả sử vận tốc trong bể A và B không đáng kể (V1 ≈ V2 ≈ 0) và bỏ qua sự chênh lệch độ cao (Z1 ≈ Z2), phương trình trở thành: P1 = P2 + ρg*hL. Áp suất chân không trong bể B là -6.53 kPa, tổn thất năng lượng hL = 3m, và ρg ≈ 9.81 kN/m³. Vậy, P1 = -6.53 kPa + 9.81 kN/m³ * 3m = -6.53 kPa + 29.43 kPa = 22.9 kPa. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với giá trị này. Có thể đề bài có thiếu sót hoặc cần thông tin bổ sung.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong hệ thống đường ống, lưu lượng (Q) là một đại lượng bảo toàn. Điều này có nghĩa là lưu lượng tại mọi điểm trong ống phải bằng nhau (nếu chất lỏng không nén được). Ta có công thức liên hệ giữa lưu lượng, vận tốc (v) và diện tích mặt cắt ngang của ống (A) là: Q = v * A.
Diện tích mặt cắt ngang của ống tròn được tính bằng công thức: A = π * (d/2)², trong đó d là đường kính của ống. Do đó, Q = v * π * (d/2)² hay Q = v * π * d²/4. Từ đó suy ra v = 4Q / (π * d²).
Giả sử ta có 3 điểm trong hệ thống ống với các đường kính d1, d2, d3 và vận tốc v1, v2, v3 tương ứng. Lưu lượng tại mỗi điểm là Q. Vậy ta có:
Q = v1 * π * d1²/4
Q = v2 * π * d2²/4
Q = v3 * π * d3²/4
Từ đây suy ra:
v1 = 4Q / (π * d1²)
v2 = 4Q / (π * d2²)
v3 = 4Q / (π * d3²)
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Các đáp án đều có dạng v1 = ..., trong đó vế phải chứa v3 và một số hạng khác. Các đáp án đều sai công thức.
Diện tích mặt cắt ngang của ống tròn được tính bằng công thức: A = π * (d/2)², trong đó d là đường kính của ống. Do đó, Q = v * π * (d/2)² hay Q = v * π * d²/4. Từ đó suy ra v = 4Q / (π * d²).
Giả sử ta có 3 điểm trong hệ thống ống với các đường kính d1, d2, d3 và vận tốc v1, v2, v3 tương ứng. Lưu lượng tại mỗi điểm là Q. Vậy ta có:
Q = v1 * π * d1²/4
Q = v2 * π * d2²/4
Q = v3 * π * d3²/4
Từ đây suy ra:
v1 = 4Q / (π * d1²)
v2 = 4Q / (π * d2²)
v3 = 4Q / (π * d3²)
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Các đáp án đều có dạng v1 = ..., trong đó vế phải chứa v3 và một số hạng khác. Các đáp án đều sai công thức.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai.
* A: Áp suất dư là phần áp suất lớn hơn áp suất khí trời. Phát biểu này đúng theo định nghĩa về áp suất dư.
* B: Áp suất tuyệt đối luôn có giá trị dương. Phát biểu này đúng vì áp suất tuyệt đối được tính từ điểm không tuyệt đối.
* C: Áp suất chân không có thể có giá trị âm. Phát biểu này sai. Áp suất chân không là độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển và áp suất tuyệt đối, nó luôn là một giá trị không âm (lớn hơn hoặc bằng 0).
* D: Áp suất chân không luôn là một giá trị không âm. Phát biểu này đúng theo định nghĩa.
Vậy, phát biểu sai là C. Áp suất chân không không thể có giá trị âm. Nó luôn là một giá trị không âm.
* A: Áp suất dư là phần áp suất lớn hơn áp suất khí trời. Phát biểu này đúng theo định nghĩa về áp suất dư.
* B: Áp suất tuyệt đối luôn có giá trị dương. Phát biểu này đúng vì áp suất tuyệt đối được tính từ điểm không tuyệt đối.
* C: Áp suất chân không có thể có giá trị âm. Phát biểu này sai. Áp suất chân không là độ chênh lệch giữa áp suất khí quyển và áp suất tuyệt đối, nó luôn là một giá trị không âm (lớn hơn hoặc bằng 0).
* D: Áp suất chân không luôn là một giá trị không âm. Phát biểu này đúng theo định nghĩa.
Vậy, phát biểu sai là C. Áp suất chân không không thể có giá trị âm. Nó luôn là một giá trị không âm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi xe chuyển động nhanh dần đều, mặt thoáng của chất lỏng nghiêng một góc so với phương ngang. Góc nghiêng này làm cho áp suất tại điểm D (phía sau xe) lớn nhất do độ sâu của chất lỏng tại đó lớn nhất. Các phương án khác không đúng vì không xem xét đến ảnh hưởng của gia tốc đến áp suất chất lỏng trong trường hợp này.
Do đó, đáp án đúng là D.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng