Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, vectơ gia tốc có đặc điểm:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Gọi vA là vận tốc của xe tại A.
Ta có: AB = vA.t + at2/2 (1)
vB = vA + at (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
20 = vA.2 + a.22/2
12 = vA + a.2
Giải hệ phương trình trên, ta được: vA = 8 m/s và a = 1 m/s2
Vận tốc tại O là v0 = 0 m/s.
Ta có: vA2 - v02 = 2.a.OA
Suy ra: OA = (vA2 - v02)/(2.a) = (82 - 02)/(2.1) = 32 m
Thời gian xe đi từ O đến A là: tOA = (vA - v0)/a = (8 - 0)/1 = 8 s
Vận tốc trung bình trên đoạn OA là: vtb = OA/tOA = 32/8 = 4 m/s
Bước 1: Tính vận tốc góc (ω) bằng cách lấy đạo hàm của s theo thời gian:
v = ds/dt = 9t² + 1
Bước 2: Tính gia tốc tiếp tuyến (aₜ) bằng cách lấy đạo hàm của v theo thời gian:
aₜ = dv/dt = 18t
Bước 3: Thay t = 2s vào công thức gia tốc tiếp tuyến:
aₜ = 18 * 2 = 36 m/s²
Vậy đáp án đúng là 36 m/s²
- B. Khối lượng là thước đo mức quán tính của vật.
- C. Định luật I Newton còn gọi là định luật quán tính, phát biểu về trạng thái chuyển động của vật khi không chịu tác dụng của lực hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng.
- D. Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính vì vật giữ nguyên vận tốc của nó.
Ta có: \(V_1 = \frac{4}{3}\pi R^3 = \frac{4}{3}\pi (14)^3\) và \(V_2 = \frac{4}{3}\pi r^3 = \frac{4}{3}\pi (7)^3\).
Suy ra: \(m_1 = \rho V_1\) và \(m_2 = \rho V_2\).
Chọn gốc tọa độ tại tâm O của quả cầu lớn, trục x hướng từ O đến O’.
Tọa độ khối tâm của quả cầu lớn là \(x_1 = 0\).
Tọa độ khối tâm của phần bị khoét là \(x_2 = d = 7\) cm.
Tọa độ khối tâm của phần còn lại \(x_G\) được tính như sau:
\(x_G = \frac{m_1x_1 - m_2x_2}{m_1 - m_2} = \frac{\rho V_1 (0) - \rho V_2 (7)}{\rho V_1 - \rho V_2} = \frac{-V_2(7)}{V_1 - V_2} = \frac{-\frac{4}{3}\pi (7)^3 (7)}{\frac{4}{3}\pi (14)^3 - \frac{4}{3}\pi (7)^3} = \frac{-(7)^4}{(14)^3 - (7)^3} = \frac{-(7)^4}{(2*7)^3 - (7)^3} = \frac{-(7)^4}{8(7)^3 - (7)^3} = \frac{-(7)^4}{7(7)^3} = -\frac{7}{7} * 7 = -1\) cm.
Vì \(x_G = -1\) cm, khối tâm G nằm trên đoạn OO’, cách O 1 cm về phía ngược lại với O’ (tức nằm ngoài đoạn OO’). Tuy nhiên, do ta chọn chiều dương từ O đến O' nên giá trị âm chỉ ra rằng nó nằm trên đoạn kéo dài của OO' về phía sau O. Do đó, khối tâm G nằm trên đường thẳng nối O với O’, nằm ngoài đoạn OO’ và cách O 1 cm.
Ban đầu hai quả cầu hút nhau nên q1.q2 < 0, lực hút là F1 = k.|q1.q2|/r^2.
Sau khi chạm nhau, điện tích mỗi quả cầu là (q1 + q2)/2. Hai quả cầu đẩy nhau với lực F2 = k.((q1 + q2)/2)^2 /r^2.
Theo đề bài, F2 = 9F1/16 nên ta có:
k.((q1 + q2)/2)^2 /r^2 = 9/16 * k.|q1.q2|/r^2
((q1 + q2)/2)^2 = 9/16 * |q1.q2|
(q1 + q2)^2 = 9 * |q1.q2|
Vì q1.q2 < 0 nên |q1.q2| = -q1.q2
(q1 + q2)^2 = -9q1.q2
q1^2 + 2q1.q2 + q2^2 = -9q1.q2
q1^2 + 11q1.q2 + q2^2 = 0
Chia cả hai vế cho q2^2, ta được:
(q1/q2)^2 + 11(q1/q2) + 1 = 0
Đặt x = q1/q2, ta có phương trình: x^2 + 11x + 1 = 0
Giải phương trình bậc hai, ta được:
x = (-11 ± √(11^2 - 4))/2 = (-11 ± √117)/2 = (-11 ± 3√13)/2
Vậy q1/q2 = (-11 + 3√13)/2 ≈ -0.09 hoặc q1/q2 = (-11 - 3√13)/2 ≈ -10.91
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các đáp án đã cho.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.