Trả lời:
Đáp án đúng: D
Truyền động đai bắt góc (hay đai răng) là loại truyền động mà trên bề mặt đai và bánh đai có các răng ăn khớp với nhau để truyền chuyển động. Điều này giúp tránh trượt giữa đai và bánh đai, đảm bảo tỷ số truyền ổn định.
* Hình a: Đây là bộ truyền đai dẹt, không có răng.
* Hình b: Đây là bộ truyền đai tròn, không có răng.
* Hình c: Không rõ ràng
* Hình d: Đây là bộ truyền đai răng, có răng trên cả đai và bánh đai.
Vậy, đáp án đúng là D (d).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến kiến thức về các loại đai truyền động và khả năng tải của chúng.
- Đai dẹt (A): Có khả năng tải thấp hơn so với đai thang.
- Đai thang/thang hẹp/lược (B): Có thiết kế rãnh hình thang, tăng diện tích tiếp xúc và ma sát giữa đai và puly, do đó tăng khả năng tải so với đai dẹt và đai tròn. Đai thang hẹp và đai lược là các biến thể của đai thang, được thiết kế để tải cao hơn nữa.
- Đai tròn (C): Thường dùng cho các ứng dụng tải nhẹ.
- Đai răng (D): Dùng cho các ứng dụng truyền động chính xác, không trượt, nhưng không nhất thiết có khả năng tải cao hơn đai thang trong mọi trường hợp.
Như vậy, đai thang (và các biến thể của nó) là lựa chọn phù hợp nhất để tăng khả năng tải của bộ truyền đai.
- Đai dẹt (A): Có khả năng tải thấp hơn so với đai thang.
- Đai thang/thang hẹp/lược (B): Có thiết kế rãnh hình thang, tăng diện tích tiếp xúc và ma sát giữa đai và puly, do đó tăng khả năng tải so với đai dẹt và đai tròn. Đai thang hẹp và đai lược là các biến thể của đai thang, được thiết kế để tải cao hơn nữa.
- Đai tròn (C): Thường dùng cho các ứng dụng tải nhẹ.
- Đai răng (D): Dùng cho các ứng dụng truyền động chính xác, không trượt, nhưng không nhất thiết có khả năng tải cao hơn đai thang trong mọi trường hợp.
Như vậy, đai thang (và các biến thể của nó) là lựa chọn phù hợp nhất để tăng khả năng tải của bộ truyền đai.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Bộ truyền đai có khả năng làm việc được khi gặp quá tải đột ngột do đặc tính trượt của đai. Khi lực tác dụng vượt quá giới hạn ma sát giữa đai và bánh đai, đai sẽ trượt trên bánh đai, giúp bảo vệ các bộ phận khác của hệ thống khỏi hư hỏng do quá tải. Các bộ truyền xích và răng không có khả năng này, chúng sẽ bị hỏng nếu gặp quá tải đột ngột.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính lực vòng có ích (Ft), ta sử dụng công thức sau:
Ft = P / v
Trong đó:
* P là công suất (kW), ở đây P = 8 kW = 8000 W
* v là vận tốc dài của đai (m/s), được tính bằng công thức: v = (π * d * n) / 60, với d là đường kính bánh đai nhỏ (m) và n là số vòng quay của bánh đai nhỏ (vòng/phút).
Ở đây:
* d = 180 mm = 0.18 m
* n = 980 v/p
Tính v:
v = (π * 0.18 * 980) / 60 ≈ 9.236 m/s
Tính Ft:
Ft = 8000 / 9.236 ≈ 866.1 N
Vậy, lực vòng có ích gần đúng là 866 N.
Ft = P / v
Trong đó:
* P là công suất (kW), ở đây P = 8 kW = 8000 W
* v là vận tốc dài của đai (m/s), được tính bằng công thức: v = (π * d * n) / 60, với d là đường kính bánh đai nhỏ (m) và n là số vòng quay của bánh đai nhỏ (vòng/phút).
Ở đây:
* d = 180 mm = 0.18 m
* n = 980 v/p
Tính v:
v = (π * 0.18 * 980) / 60 ≈ 9.236 m/s
Tính Ft:
Ft = 8000 / 9.236 ≈ 866.1 N
Vậy, lực vòng có ích gần đúng là 866 N.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định góc ôm trên bánh chủ động của bộ truyền đai thang, ta sử dụng công thức sau:
\(\alpha_1 = 180^o - 2\arcsin(\frac{d_2 - d_1}{2a})\)
Trong đó:
* \(\alpha_1\) là góc ôm trên bánh chủ động (đơn vị: độ)
* \(d_1\) là đường kính bánh chủ động (140 mm)
* \(d_2\) là đường kính bánh bị động (400 mm)
* \(a\) là khoảng cách giữa hai trục (450 mm)
Thay số vào công thức:
\(\alpha_1 = 180^o - 2\arcsin(\frac{400 - 140}{2 \times 450})\)
\(\alpha_1 = 180^o - 2\arcsin(\frac{260}{900})\)
\(\alpha_1 = 180^o - 2\arcsin(0.2889)\)
\(\alpha_1 = 180^o - 2 \times 16.78^o\)
\(\alpha_1 = 180^o - 33.56^o\)
\(\alpha_1 \approx 146.44^o\)
Vậy, góc ôm trên bánh chủ động xấp xỉ 146.44 độ, làm tròn ta được 147 độ.
\(\alpha_1 = 180^o - 2\arcsin(\frac{d_2 - d_1}{2a})\)
Trong đó:
* \(\alpha_1\) là góc ôm trên bánh chủ động (đơn vị: độ)
* \(d_1\) là đường kính bánh chủ động (140 mm)
* \(d_2\) là đường kính bánh bị động (400 mm)
* \(a\) là khoảng cách giữa hai trục (450 mm)
Thay số vào công thức:
\(\alpha_1 = 180^o - 2\arcsin(\frac{400 - 140}{2 \times 450})\)
\(\alpha_1 = 180^o - 2\arcsin(\frac{260}{900})\)
\(\alpha_1 = 180^o - 2\arcsin(0.2889)\)
\(\alpha_1 = 180^o - 2 \times 16.78^o\)
\(\alpha_1 = 180^o - 33.56^o\)
\(\alpha_1 \approx 146.44^o\)
Vậy, góc ôm trên bánh chủ động xấp xỉ 146.44 độ, làm tròn ta được 147 độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức liên quan đến công suất, vận tốc, lực căng đai và hệ số ma sát trong bộ truyền đai dẹt.
1. Tính vận tốc dài của đai (v):
v = π * d * n / 60 (với d là đường kính bánh đai nhỏ (m), n là số vòng quay của bánh đai nhỏ (vòng/phút))
v = π * 0.18 * 980 / 60 ≈ 9.236 m/s
2. Tính hiệu lực căng (F1 - F2):
P = (F1 - F2) * v (với P là công suất (W))
8000 = (F1 - F2) * 9.236
F1 - F2 ≈ 866.1 N
3. Tính tổng lực căng ban đầu (F0):
F0 = (F1 + F2) / 2
800 = (F1 + F2) / 2
F1 + F2 = 1600 N
4. Giải hệ phương trình:
F1 - F2 = 866.1
F1 + F2 = 1600
=> F1 ≈ 1233.05 N và F2 ≈ 366.95 N
5. Tính tỉ số lực căng:
F1 / F2 ≈ 1233.05 / 366.95 ≈ 3.36
6. Tính góc ôm (α): Vì đề bài không cho góc ôm, ta giả sử góc ôm là π (180 độ), trường hợp thường gặp.
7. Tính hệ số ma sát tối thiểu (μ):
F1 / F2 = e^(μ * α)
3.36 = e^(μ * π)
ln(3.36) = μ * π
μ = ln(3.36) / π ≈ 1.211 / 3.14 ≈ 0.386
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán (0.386), ta chọn đáp án gần đúng nhất là C. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây là một bài toán có thể có sai số do làm tròn số và giả định về góc ôm. Đáp án C (0.404) là đáp án gần nhất với kết quả tính toán.
1. Tính vận tốc dài của đai (v):
v = π * d * n / 60 (với d là đường kính bánh đai nhỏ (m), n là số vòng quay của bánh đai nhỏ (vòng/phút))
v = π * 0.18 * 980 / 60 ≈ 9.236 m/s
2. Tính hiệu lực căng (F1 - F2):
P = (F1 - F2) * v (với P là công suất (W))
8000 = (F1 - F2) * 9.236
F1 - F2 ≈ 866.1 N
3. Tính tổng lực căng ban đầu (F0):
F0 = (F1 + F2) / 2
800 = (F1 + F2) / 2
F1 + F2 = 1600 N
4. Giải hệ phương trình:
F1 - F2 = 866.1
F1 + F2 = 1600
=> F1 ≈ 1233.05 N và F2 ≈ 366.95 N
5. Tính tỉ số lực căng:
F1 / F2 ≈ 1233.05 / 366.95 ≈ 3.36
6. Tính góc ôm (α): Vì đề bài không cho góc ôm, ta giả sử góc ôm là π (180 độ), trường hợp thường gặp.
7. Tính hệ số ma sát tối thiểu (μ):
F1 / F2 = e^(μ * α)
3.36 = e^(μ * π)
ln(3.36) = μ * π
μ = ln(3.36) / π ≈ 1.211 / 3.14 ≈ 0.386
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán (0.386), ta chọn đáp án gần đúng nhất là C. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây là một bài toán có thể có sai số do làm tròn số và giả định về góc ôm. Đáp án C (0.404) là đáp án gần nhất với kết quả tính toán.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng