Trình độ đào tạo là một trong những căn cứ để xác định:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trình độ đào tạo là một trong những yếu tố quan trọng để xác định mức lương. Mức lương thường được điều chỉnh dựa trên trình độ học vấn và kỹ năng chuyên môn của người lao động. Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thù lao cố định là khoản tiền lương mà người lao động nhận được một cách đều đặn, không phụ thuộc vào kết quả làm việc hay hiệu suất cá nhân. Nó thường được xác định dựa trên vị trí công tác, kinh nghiệm làm việc, hoặc các yếu tố khác liên quan đến giá trị của người lao động đối với tổ chức. Do đó, thù lao cố định không bị ảnh hưởng bởi kết quả làm việc.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thù lao cố định thường được xác định dựa trên thâm niên công tác của người lao động (NLD). Thâm niên thể hiện kinh nghiệm và thời gian cống hiến của NLD cho tổ chức, đây là một yếu tố quan trọng để xác định mức lương cơ bản. Các yếu tố khác như kết quả làm việc, thành tích công tác, mức độ sáng tạo thường được xem xét trong các khoản thưởng hoặc đánh giá hiệu suất, không phải là yếu tố chính để xác định thù lao cố định.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo mức độ ổn định, thù lao lao động được chia thành hai loại chính: thù lao cố định và thù lao biến đổi.
* Thù lao cố định: Là khoản tiền mà người lao động nhận được một cách đều đặn, thường xuyên, không phụ thuộc vào kết quả công việc cụ thể. Ví dụ điển hình là tiền lương cơ bản.
* Thù lao biến đổi: Là khoản tiền mà người lao động nhận được phụ thuộc vào kết quả công việc, hiệu suất làm việc, hoặc các yếu tố khác. Ví dụ bao gồm tiền thưởng, tiền hoa hồng, tiền chia lợi nhuận.
Các phương án khác không phản ánh sự phân loại thù lao theo mức độ ổn định:
* Phương án B liệt kê các ví dụ về thù lao biến đổi, nhưng không bao gồm thù lao cố định.
* Phương án C liệt kê các khoản phúc lợi, không phải là thù lao trực tiếp.
* Phương án D bao gồm tiền lương (một phần của thù lao cố định) và các khoản phúc lợi (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế), không phải là phân loại đầy đủ theo mức độ ổn định.
* Thù lao cố định: Là khoản tiền mà người lao động nhận được một cách đều đặn, thường xuyên, không phụ thuộc vào kết quả công việc cụ thể. Ví dụ điển hình là tiền lương cơ bản.
* Thù lao biến đổi: Là khoản tiền mà người lao động nhận được phụ thuộc vào kết quả công việc, hiệu suất làm việc, hoặc các yếu tố khác. Ví dụ bao gồm tiền thưởng, tiền hoa hồng, tiền chia lợi nhuận.
Các phương án khác không phản ánh sự phân loại thù lao theo mức độ ổn định:
* Phương án B liệt kê các ví dụ về thù lao biến đổi, nhưng không bao gồm thù lao cố định.
* Phương án C liệt kê các khoản phúc lợi, không phải là thù lao trực tiếp.
* Phương án D bao gồm tiền lương (một phần của thù lao cố định) và các khoản phúc lợi (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế), không phải là phân loại đầy đủ theo mức độ ổn định.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kết cấu thù lao lao động bao gồm các yếu tố cấu thành nên thu nhập của người lao động, ví dụ như tiền lương (theo thời gian, theo sản phẩm,...), tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ cấp, và các phúc lợi khác. Điều kiện làm việc an toàn không phải là một phần của kết cấu thù lao, mà là một yếu tố thuộc về môi trường làm việc và trách nhiệm của người sử dụng lao động để đảm bảo sức khỏe và an toàn cho người lao động.
Phương án A: Tiền lương thời gian là một hình thức trả lương, thuộc kết cấu thù lao.
Phương án B: Điều kiện làm việc an toàn không thuộc kết cấu thù lao.
Phương án C: Tiền thưởng là một phần của kết cấu thù lao.
Phương án D: Vì phương án B đúng nên phương án này sai.
Vậy, đáp án đúng là B.
Phương án A: Tiền lương thời gian là một hình thức trả lương, thuộc kết cấu thù lao.
Phương án B: Điều kiện làm việc an toàn không thuộc kết cấu thù lao.
Phương án C: Tiền thưởng là một phần của kết cấu thù lao.
Phương án D: Vì phương án B đúng nên phương án này sai.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương án chia lương sản phẩm thực tế mà phản ánh mức độ đóng góp của người lao động một cách chính xác nhất là phương án D. Chia lương sản phẩm cho từng người có gắn với hệ số tham gia lao động.
Giải thích:
* Phương án A: Chia theo mức lương vị trí công việc chỉ phản ánh giá trị của vị trí công việc đó, không tính đến hiệu quả làm việc thực tế của từng cá nhân.
* Phương án B: Chia theo mức lương vị trí công việc nhân với ngày công thực tế có tính đến thời gian làm việc, nhưng chưa xét đến năng suất và chất lượng công việc của từng người.
* Phương án C: Chia bình quân đầu người là phương án đơn giản nhất nhưng không khuyến khích được người lao động nâng cao năng suất, vì mọi người đều nhận lương như nhau bất kể đóng góp.
* Phương án D: Chia lương sản phẩm cho từng người có gắn với hệ số tham gia lao động là phương án toàn diện nhất. Hệ số tham gia lao động (thường được đánh giá dựa trên năng suất, chất lượng công việc, sự đóng góp vào thành tích chung,...) sẽ điều chỉnh mức lương của từng người, đảm bảo người làm tốt hơn sẽ được hưởng nhiều hơn, từ đó khuyến khích sự nỗ lực và nâng cao hiệu quả làm việc chung.
Giải thích:
* Phương án A: Chia theo mức lương vị trí công việc chỉ phản ánh giá trị của vị trí công việc đó, không tính đến hiệu quả làm việc thực tế của từng cá nhân.
* Phương án B: Chia theo mức lương vị trí công việc nhân với ngày công thực tế có tính đến thời gian làm việc, nhưng chưa xét đến năng suất và chất lượng công việc của từng người.
* Phương án C: Chia bình quân đầu người là phương án đơn giản nhất nhưng không khuyến khích được người lao động nâng cao năng suất, vì mọi người đều nhận lương như nhau bất kể đóng góp.
* Phương án D: Chia lương sản phẩm cho từng người có gắn với hệ số tham gia lao động là phương án toàn diện nhất. Hệ số tham gia lao động (thường được đánh giá dựa trên năng suất, chất lượng công việc, sự đóng góp vào thành tích chung,...) sẽ điều chỉnh mức lương của từng người, đảm bảo người làm tốt hơn sẽ được hưởng nhiều hơn, từ đó khuyến khích sự nỗ lực và nâng cao hiệu quả làm việc chung.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng