Tổn thất về tính hữu dụng của tài sản dẫn tới giảm giá trị tài sản do sử dụng tài sản này không mang lại hiệu quả như sử dụng tài sản thay thế là:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Để tính tỷ lệ hao mòn vật lý, ta cần xác định thời gian sử dụng hữu ích còn lại của thiết bị so với tổng thời gian sử dụng hữu ích dự kiến sau khi đã tính đến việc tăng thêm công suất nhờ bảo dưỡng tốt.
1. Tính thời gian sử dụng hữu ích thiết kế tăng thêm:
- Thời gian sử dụng thiết kế ban đầu: 100.000 giờ.
- Tăng thêm 30% nhờ bảo dưỡng: 100.000 * 30% = 30.000 giờ.
- Tổng thời gian sử dụng hữu ích dự kiến sau bảo dưỡng: 100.000 + 30.000 = 130.000 giờ.
2. Tính tỷ lệ hao mòn:
- Thiết bị đã hoạt động: 60.000 giờ.
- Tỷ lệ hao mòn = (Thời gian đã hoạt động / Tổng thời gian sử dụng hữu ích dự kiến) * 100%
- Tỷ lệ hao mòn = (60.000 / 130.000) * 100% ≈ 46.15%
Vì không có đáp án nào gần với 46.15%, nên đáp án đúng là "D. Các đáp án còn lại SAI".
* Bất động sản so sánh: Diện tích 2,5m x 25m, đơn giá 100 triệu đồng/m2.
* Bất động sản thẩm định: Diện tích 4m x 30m.
* Điều chỉnh theo chiều rộng: Vì chiều rộng bất động sản so sánh (2,5m) < 3m, giá trị bằng 80% giá thị trường. Do đó, cần điều chỉnh tăng giá bất động sản so sánh.
* Điều chỉnh theo chiều dài: Vì chiều dài bất động sản thẩm định (30m) > 25m, giá trị bằng 70% giá thị trường. Do đó, cần điều chỉnh giảm giá bất động sản thẩm định.
Tính toán:
1. Điều chỉnh do chiều rộng hẹp: Vì bất động sản so sánh có chiều rộng nhỏ hơn 3m nên giá trị thực tế của nó chỉ bằng 80% giá thị trường. Do đó, giá thị trường thực của bất động sản so sánh là 100 triệu / 0.8 = 125 triệu đồng/m2.
2. Điều chỉnh do chiều dài lớn: Vì bất động sản thẩm định có chiều dài lớn hơn 25m nên giá trị của nó giảm còn 70% so với giá thị trường. Do đó, để so sánh được với bất động sản so sánh, ta cần tính giá thị trường của bất động sản thẩm định bằng cách lấy giá chỉ dẫn chia cho 0.7.
Vì các yếu tố khác tương đồng, giá trị sau khi điều chỉnh của bất động sản so sánh (125 triệu đồng/m2) sẽ tương đương với giá trị đã điều chỉnh của bất động sản thẩm định. Do đó, giá chỉ dẫn của bất động sản thẩm định = 125 triệu * 0.7 = 87.5 triệu đồng/m2. Vì không có đáp án nào gần đúng, nên đáp án đúng nhất là D. Các đáp án còn lại đều SAI.
1. Xác định đơn giá đất cách mặt tiền < 100m:
Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Vì vậy, nếu gọi đơn giá đất mặt tiền là X, thì đơn giá đất ở hẻm < 100m là 0.5X.
2. Xác định đơn giá đất thực tế của bất động sản so sánh:
Bất động sản so sánh cách mặt tiền 580m.
- Từ 100m đến 500m (400m), đơn giá giảm 10% cho mỗi 100m tăng thêm. Vậy giảm tổng cộng 4 * 10% = 40% so với đơn giá ở < 100m.
- Tuy nhiên, theo đề bài, cách mặt tiền > 500m thì đơn giá chỉ bằng 50% đơn giá đất < 100m.
Vì vậy, đơn giá đất thực tế của bất động sản so sánh = 50% * X.
3. Tính toán đơn giá đất < 100m dựa vào đơn giá của bất động sản so sánh:
Đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh là 100 triệu đồng/m2. Do đó: 0.5X (đơn giá đất thực tế của bất động sản so sánh) = 100 triệu đồng/m2. => X = 200 triệu đồng/m2. Vậy đơn giá đất mặt tiền là 200 triệu đồng/m2. Đơn giá đất hẻm <100m là 100 triệu đồng/m2
4. Tính mức điều chỉnh:
Mức điều chỉnh = Đơn giá đất mặt tiền - Đơn giá đất của bất động sản so sánh = 200 triệu - 100 triệu = 100 triệu. Tuy nhiên, vì mình đang điều chỉnh cho bất động sản *so sánh*, nên cần *giảm* đơn giá của bất động sản so sánh để tương đương với bất động sản thẩm định. Do đó, mức điều chỉnh cần là số âm, tức là -100 triệu để kéo giá trị bất động sản so sánh về giá trị bất động sản thẩm định.
Nhưng không có đáp án nào phù hợp. Xem xét lại các yếu tố:
Đơn giá đất hẻm < 100m = 50% * Đơn giá mặt tiền
BĐS so sánh cách 580m, nên đơn giá đất = 50% * Đơn giá đất hẻm < 100m = 0.5 * 0.5 * Đơn giá mặt tiền = 0.25 * Đơn giá mặt tiền.
=> 100 triệu = 0.25 * Đơn giá mặt tiền => Đơn giá mặt tiền = 400 triệu
Mức điều chỉnh = 400 triệu - 100 triệu = 300 triệu. Vẫn không có đáp án phù hợp.
Tuy nhiên, đề bài hỏi mức điều chỉnh *cho yếu tố vị trí hẻm* của BĐS so sánh. Tức là ta cần đưa BĐS so sánh về vị trí mặt tiền.
BĐS so sánh có đơn giá 100tr/m2. Cách mặt tiền 580m, đơn giá bằng 50% đơn giá <100m. Vậy đơn giá <100m là 200tr/m2.
Đơn giá <100m bằng 50% đơn giá mặt tiền. Vậy đơn giá mặt tiền là 400tr/m2.
Mức điều chỉnh = 400tr - 100tr = 300tr. Vẫn không có đáp án phù hợp.
Vậy có lẽ đề bài hoặc các đáp án có vấn đề.
Tuy nhiên, nếu ta giả sử đề bài sai và hỏi mức điều chỉnh để đưa BĐS so sánh về đơn giá đất hẻm nhựa rộng 3,5m và cách mặt tiền đường < 100m, thì:
Đơn giá BĐS so sánh là 100tr/m2. Đơn giá hẻm < 100m là 200tr/m2 (như đã tính).
Vậy mức điều chỉnh là 200tr - 100tr = 100tr. Cũng không có đáp án phù hợp.
Xét trường hợp đề bài hỏi mức điều chỉnh từ mặt tiền về hẻm:
Vậy mức điều chỉnh = 100tr (hẻm) - 400tr (mặt tiền) = -300tr. Vẫn không có đáp án.
Tóm lại, không có đáp án nào đúng với các dữ kiện đề bài và cách tính thông thường. Có lẽ đề bài hoặc các đáp án đã bị sai sót.
Trong phương pháp so sánh, nguyên tắc thay thế là nguyên tắc cơ bản. Nguyên tắc này nói rằng một người mua sẽ không trả nhiều hơn cho một tài sản so với chi phí để mua một tài sản thay thế tương đương. Trong trường hợp này, giá bán của các lô đất nền lân cận đã giao dịch thành công đóng vai trò là tài sản thay thế, và thẩm định viên sử dụng chúng để xác định giá trị của lô đất đang thẩm định. Các nguyên tắc khác không liên quan trực tiếp đến phương pháp so sánh trong trường hợp này.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.