Tính thiết kế sơ bộ mô đun m nhỏ nhất của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng theo độ bền uốn biết: T1 = 100000Nmm, sơ bộ hệ số tải trọng KF = 1,25, số răng Z1 = 23; hệ số chiều rộng vành răng ψbd = 0,8, Các hệ số YF1 = 3,45; YF2 = 3,63; Km = 1,4; [σF1] = 252MPa; [σF2] = 236Mpa (các hệ số khác nếu có lấy bằng 1)
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Công thức tính mô đun theo điều kiện bền uốn:
m ≥ ∛(2*T1*KF*Km*YF1/(ψbd*Z1*[σF1])) = ∛(2*100000*1.25*1.4*3.45/(0.8*23*252)) ≈ 2.94
Chọn mô đun tiêu chuẩn m = 3mm.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính góc nâng của đường xoắn vít (góc vít lăn) trong bộ truyền trục vít là:
tan(γ) = Z1 / q
Trong đó:
Z1 là số mối ren của trục vít (Z1 = 2).
q là hệ số đường kính của trục vít (q = 10).
Thay số vào công thức:
tan(γ) = 2 / 10 = 0.2
γ = arctan(0.2) ≈ 11.31°
Tuy nhiên, vì có hệ số dịch chỉnh x = 0.1, ta cần xem xét ảnh hưởng của nó đến góc vít lăn. Hệ số dịch chỉnh ảnh hưởng đến đường kính vòng lăn của bánh vít, và do đó ảnh hưởng đến góc vít lăn. Tuy nhiên, trong các bài toán cơ bản, ảnh hưởng này thường được bỏ qua hoặc được tính đến thông qua các hệ số khác. Trong trường hợp này, với các đáp án cho sẵn, ta chọn đáp án gần nhất với kết quả tính được.
Vậy, đáp án gần nhất là 11,09°
tan(γ) = Z1 / q
Trong đó:
Z1 là số mối ren của trục vít (Z1 = 2).
q là hệ số đường kính của trục vít (q = 10).
Thay số vào công thức:
tan(γ) = 2 / 10 = 0.2
γ = arctan(0.2) ≈ 11.31°
Tuy nhiên, vì có hệ số dịch chỉnh x = 0.1, ta cần xem xét ảnh hưởng của nó đến góc vít lăn. Hệ số dịch chỉnh ảnh hưởng đến đường kính vòng lăn của bánh vít, và do đó ảnh hưởng đến góc vít lăn. Tuy nhiên, trong các bài toán cơ bản, ảnh hưởng này thường được bỏ qua hoặc được tính đến thông qua các hệ số khác. Trong trường hợp này, với các đáp án cho sẵn, ta chọn đáp án gần nhất với kết quả tính được.
Vậy, đáp án gần nhất là 11,09°
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính khoảng cách trục a trong bộ truyền trục vít - bánh vít là: a = 0.5*m*(q + z2). Trong đó:
m là module (m = 6.3 mm)
q là hệ số đường kính trục vít (q = 10)
z2 là số răng của bánh vít (z2 = 32)
Thay số vào công thức, ta có:
a = 0.5 * 6.3 * (10 + 32) = 0.5 * 6.3 * 42 = 132.3 mm.
Tuy nhiên, do có thêm hệ số dịch chỉnh x = 0.2, công thức tính đúng sẽ là:
a = 0.5 * m * (q + z2) + m*x = 0.5 * 6.3 * (10 + 32) + 6.3*0.2 = 132.3 + 1.26 = 133.56 mm. Giá trị này làm tròn thành 133.6 mm
m là module (m = 6.3 mm)
q là hệ số đường kính trục vít (q = 10)
z2 là số răng của bánh vít (z2 = 32)
Thay số vào công thức, ta có:
a = 0.5 * 6.3 * (10 + 32) = 0.5 * 6.3 * 42 = 132.3 mm.
Tuy nhiên, do có thêm hệ số dịch chỉnh x = 0.2, công thức tính đúng sẽ là:
a = 0.5 * m * (q + z2) + m*x = 0.5 * 6.3 * (10 + 32) + 6.3*0.2 = 132.3 + 1.26 = 133.56 mm. Giá trị này làm tròn thành 133.6 mm
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính lực hướng tâm tác dụng lên trục vít (Fr1) trong bộ truyền trục vít – bánh vít là:
Fr1 = Ft1 * tan(α) = (2 * T2 / d2) * tan(α)
Trong đó:
- T2 là momen xoắn trên trục bánh vít (Nmm)
- d2 là đường kính vòng chia của trục vít (mm)
- α là góc áp lực
- x là hệ số dịch chỉnh (x=0)
Thay số vào công thức:
Fr1 = (2 * 800000 / 252) * tan(20°) ≈ 2314 N
Vậy, đáp án đúng là B. 2314 N
Fr1 = Ft1 * tan(α) = (2 * T2 / d2) * tan(α)
Trong đó:
- T2 là momen xoắn trên trục bánh vít (Nmm)
- d2 là đường kính vòng chia của trục vít (mm)
- α là góc áp lực
- x là hệ số dịch chỉnh (x=0)
Thay số vào công thức:
Fr1 = (2 * 800000 / 252) * tan(20°) ≈ 2314 N
Vậy, đáp án đúng là B. 2314 N
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần xét đến sự cân bằng lực dọc trục trên trục III. Ta có các thông số:
- Fat = 2500 N
- FrE = 4000 N
- FrF = 6000 N
- e = 0.48
Vì hai ổ bi đỡ chặn như nhau, ta cần tìm lực dọc trục tác động lên mỗi ổ (FaE và FaF). Ta sử dụng hệ số e để tính toán ảnh hưởng của lực hướng tâm lên lực dọc trục.
Ta có công thức gần đúng:
FaE ≈ 0.4 * FrE + 0.5 * Fat = 0.4 * 4000 + 0.5 * 2500 = 1600 + 1250 = 2850 N
FaF ≈ 0.4 * FrF - 0.5 * Fat = 0.4 * 6000 - 0.5 * 2500 = 2400 - 1250 = 1150 N
Kiểm tra lại sự cân bằng: FaE - FaF ≈ Fat => 2850 - 1150 = 1700 != 2500. Kết quả này không chính xác do sử dụng công thức gần đúng.
Phương pháp chính xác hơn sử dụng hệ số e:
Nếu Fr/Fa > e thì Fa' = Fr / (2e), ngược lại Fa' = Fa
Giả sử FaE chịu lực Fat (2500N)
Fa'E = 4000 / (2 * 0.48) = 4166.67 N
FaE = 4166.67 N (vì 4000/2500 > 0.48)
Fa'F = 6000 / (2 * 0.48) = 6250 N
FaF = 6250 N (vì 6000/2500 > 0.48)
2500 + 4166.67 - 6250 != 0
Sử dụng công thức khác:
FaE = 0.4 * FrE + X
FaF = 0.4 * FrF - X
FaE - FaF = Fat = 2500
(0.4*4000 + X) - (0.4*6000 - X) = 2500
1600 + X - 2400 + X = 2500
2X = 3300
X = 1650
FaE = 1600 + 1650 = 3250
FaF = 2400 - 1650 = 750
Tuy nhiên, các đáp án trên đều không phù hợp với các phương án lựa chọn. Do đó, không thể xác định đáp án chính xác dựa trên thông tin đã cho và các phương pháp tính toán thông thường.
- Fat = 2500 N
- FrE = 4000 N
- FrF = 6000 N
- e = 0.48
Vì hai ổ bi đỡ chặn như nhau, ta cần tìm lực dọc trục tác động lên mỗi ổ (FaE và FaF). Ta sử dụng hệ số e để tính toán ảnh hưởng của lực hướng tâm lên lực dọc trục.
Ta có công thức gần đúng:
FaE ≈ 0.4 * FrE + 0.5 * Fat = 0.4 * 4000 + 0.5 * 2500 = 1600 + 1250 = 2850 N
FaF ≈ 0.4 * FrF - 0.5 * Fat = 0.4 * 6000 - 0.5 * 2500 = 2400 - 1250 = 1150 N
Kiểm tra lại sự cân bằng: FaE - FaF ≈ Fat => 2850 - 1150 = 1700 != 2500. Kết quả này không chính xác do sử dụng công thức gần đúng.
Phương pháp chính xác hơn sử dụng hệ số e:
Nếu Fr/Fa > e thì Fa' = Fr / (2e), ngược lại Fa' = Fa
Giả sử FaE chịu lực Fat (2500N)
Fa'E = 4000 / (2 * 0.48) = 4166.67 N
FaE = 4166.67 N (vì 4000/2500 > 0.48)
Fa'F = 6000 / (2 * 0.48) = 6250 N
FaF = 6250 N (vì 6000/2500 > 0.48)
2500 + 4166.67 - 6250 != 0
Sử dụng công thức khác:
FaE = 0.4 * FrE + X
FaF = 0.4 * FrF - X
FaE - FaF = Fat = 2500
(0.4*4000 + X) - (0.4*6000 - X) = 2500
1600 + X - 2400 + X = 2500
2X = 3300
X = 1650
FaE = 1600 + 1650 = 3250
FaF = 2400 - 1650 = 750
Tuy nhiên, các đáp án trên đều không phù hợp với các phương án lựa chọn. Do đó, không thể xác định đáp án chính xác dựa trên thông tin đã cho và các phương pháp tính toán thông thường.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng các công thức liên quan đến lò xo xoắn ốc chịu kéo nén.
1. Tính đường kính trung bình của lò xo (D):
Chỉ số lò xo c = D/d, suy ra D = c * d = 5 * 3 = 15 mm
2. Tính độ cứng của lò xo (k):
Độ cứng k = (Fmax - Fmin) / x = (100 - 50) / 5 = 10 N/mm
3. Tính số vòng làm việc của lò xo (n):
Áp dụng công thức độ cứng của lò xo xoắn ốc chịu kéo nén: k = (G * d^4) / (8 * D^3 * n)
Suy ra n = (G * d^4) / (8 * D^3 * k) = (8 * 10^4 * 3^4) / (8 * 15^3 * 10) = (80000 * 81) / (8 * 3375 * 10) = 6480000 / 270000 = 24
Vậy, số vòng làm việc của lò xo là 24.
1. Tính đường kính trung bình của lò xo (D):
Chỉ số lò xo c = D/d, suy ra D = c * d = 5 * 3 = 15 mm
2. Tính độ cứng của lò xo (k):
Độ cứng k = (Fmax - Fmin) / x = (100 - 50) / 5 = 10 N/mm
3. Tính số vòng làm việc của lò xo (n):
Áp dụng công thức độ cứng của lò xo xoắn ốc chịu kéo nén: k = (G * d^4) / (8 * D^3 * n)
Suy ra n = (G * d^4) / (8 * D^3 * k) = (8 * 10^4 * 3^4) / (8 * 15^3 * 10) = (80000 * 81) / (8 * 3375 * 10) = 6480000 / 270000 = 24
Vậy, số vòng làm việc của lò xo là 24.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng