Trả lời:
Đáp án đúng: A
Sucralfat là một thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày, được dùng để điều trị loét dạ dày tá tràng. Thuốc tạo một lớp màng bảo vệ trên bề mặt vết loét, ngăn chặn tác động của acid và pepsin. Để đạt hiệu quả tối ưu, sucralfat nên được uống trước bữa ăn khoảng 1 giờ, khi dạ dày trống rỗng. Điều này giúp thuốc có thể bám dính tốt hơn vào niêm mạc dạ dày và tạo lớp bảo vệ hiệu quả hơn. Các thuốc khác như Amoxicilin, Levodopa và Ibuprofen thường được uống sau bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn cụ thể của bác sĩ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ý nghĩa lâm sàng của tương tác thuốc rất quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu quả điều trị và giảm thiểu tác dụng phụ. Tương tác thuốc có thể dẫn đến cả tác dụng có lợi và có hại.
- Phương án A không hoàn toàn đúng vì tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
- Phương án B sai vì không thể ngăn chặn hoàn toàn tác dụng phụ và độc tính của thuốc bằng tương tác thuốc.
- Phương án C và D là các ứng dụng quan trọng của tương tác thuốc, trong đó sử dụng đối kháng để giảm độc tính và hiệp lực để tăng hiệu quả hoặc giải độc. Tuy nhiên, phương án C tập trung vào ứng dụng về đối kháng *sai*. Cần ứng dụng về hiệp lực để tăng hiệu quả trị liệu, không tăng độc tính.
- Phương án D tập trung vào ứng dụng về hiệp lực *sai*. Cần ứng dụng về đối kháng để giải độc thuốc và tránh phối hợp làm giảm tác dụng do đối kháng.
Như vậy, không có đáp án nào đúng hoàn toàn trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất thì phải nhấn mạnh rằng tương tác thuốc có ý nghĩa quan trọng trong việc điều chỉnh hiệu quả và độc tính của thuốc, dù không hoàn toàn ngăn chặn được. Vì không có đáp án đúng nên ta sẽ chọn một đáp án có nội dung bao quát nhất, dù không hoàn toàn chính xác, để thể hiện sự cân nhắc trong quá trình lựa chọn. Trong trường hợp này, không có đáp án nào thỏa mãn.
- Phương án A không hoàn toàn đúng vì tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
- Phương án B sai vì không thể ngăn chặn hoàn toàn tác dụng phụ và độc tính của thuốc bằng tương tác thuốc.
- Phương án C và D là các ứng dụng quan trọng của tương tác thuốc, trong đó sử dụng đối kháng để giảm độc tính và hiệp lực để tăng hiệu quả hoặc giải độc. Tuy nhiên, phương án C tập trung vào ứng dụng về đối kháng *sai*. Cần ứng dụng về hiệp lực để tăng hiệu quả trị liệu, không tăng độc tính.
- Phương án D tập trung vào ứng dụng về hiệp lực *sai*. Cần ứng dụng về đối kháng để giải độc thuốc và tránh phối hợp làm giảm tác dụng do đối kháng.
Như vậy, không có đáp án nào đúng hoàn toàn trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất thì phải nhấn mạnh rằng tương tác thuốc có ý nghĩa quan trọng trong việc điều chỉnh hiệu quả và độc tính của thuốc, dù không hoàn toàn ngăn chặn được. Vì không có đáp án đúng nên ta sẽ chọn một đáp án có nội dung bao quát nhất, dù không hoàn toàn chính xác, để thể hiện sự cân nhắc trong quá trình lựa chọn. Trong trường hợp này, không có đáp án nào thỏa mãn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm ra tương tác *không* ảnh hưởng đến quá trình hấp thu thuốc.
* A. Tương tác cho thay đổi pH ở dạ dày-ruột: pH ảnh hưởng lớn đến độ hòa tan và khả năng ion hóa của thuốc, từ đó ảnh hưởng đến hấp thu.
* B. Tương tác do tạo phức hay chelat: Tạo phức/chelat giảm hấp thu.
* C. Tương tác do thay đổi tốc độ làm rỗng dạ dày: Ảnh hưởng thời gian tiếp xúc thuốc với bề mặt hấp thu.
* D. Tương tác làm thay đổi sự tái hấp thu ở tiểu quản thận: Tái hấp thu ở thận ảnh hưởng *thải trừ*, không ảnh hưởng *hấp thu*. Hấp thu là quá trình thuốc đi vào máu.
Vậy, đáp án đúng là D.
* A. Tương tác cho thay đổi pH ở dạ dày-ruột: pH ảnh hưởng lớn đến độ hòa tan và khả năng ion hóa của thuốc, từ đó ảnh hưởng đến hấp thu.
* B. Tương tác do tạo phức hay chelat: Tạo phức/chelat giảm hấp thu.
* C. Tương tác do thay đổi tốc độ làm rỗng dạ dày: Ảnh hưởng thời gian tiếp xúc thuốc với bề mặt hấp thu.
* D. Tương tác làm thay đổi sự tái hấp thu ở tiểu quản thận: Tái hấp thu ở thận ảnh hưởng *thải trừ*, không ảnh hưởng *hấp thu*. Hấp thu là quá trình thuốc đi vào máu.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dược lâm sàng là một lĩnh vực tương đối mới ở Việt Nam, vì vậy có nhiều vấn đề cản trở sự phát triển và triển khai của nó trong bệnh viện. Cụ thể:
- Nhận thức chưa rõ về vai trò dược lâm sàng trong bệnh viện: Nhiều cán bộ y tế, kể cả bác sĩ và dược sĩ, chưa thực sự hiểu rõ vai trò và lợi ích của dược lâm sàng trong việc nâng cao hiệu quả điều trị và giảm thiểu tác dụng phụ của thuốc. Điều này dẫn đến sự thiếu quan tâm và đầu tư cho hoạt động dược lâm sàng.
- Sự hợp tác giữa bác sĩ-dược sĩ chưa chặt chẽ: Dược lâm sàng đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa bác sĩ và dược sĩ để đưa ra quyết định điều trị tối ưu cho bệnh nhân. Tuy nhiên, trong nhiều bệnh viện, sự hợp tác này còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động dược lâm sàng.
- Thiếu các phương tiện thông tin thuốc, tài liệu cần thiết: Dược lâm sàng cần dựa trên các bằng chứng khoa học và thông tin thuốc đầy đủ, chính xác. Tuy nhiên, nhiều bệnh viện còn thiếu các phương tiện thông tin thuốc, tài liệu tham khảo cần thiết để dược sĩ có thể thực hiện tốt công việc của mình.
Do đó, đáp án D (Tất cả đúng) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dược lâm sàng là một lĩnh vực khoa học và thực hành tập trung vào việc sử dụng thuốc một cách an toàn, hợp lý và hiệu quả. Mục tiêu chính của dược lâm sàng là tối ưu hóa kết quả điều trị cho bệnh nhân thông qua việc đảm bảo sử dụng thuốc dựa trên các bằng chứng khoa học, phù hợp với tình trạng bệnh lý, đặc điểm cá nhân của người bệnh và các yếu tố liên quan khác. Do đó, đáp án C là đáp án chính xác nhất vì nó bao hàm đầy đủ ý nghĩa của dược lâm sàng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bốn thông số dược động học cơ bản có ý nghĩa trong thực hành lâm sàng bao gồm:
* Sinh khả dụng (Bioavailability): Phản ánh tốc độ và mức độ thuốc đi vào tuần hoàn chung sau khi dùng một đường dùng nhất định.
* Độ thanh thải (Clearance): Thể hiện khả năng thải trừ thuốc của cơ thể, thường liên quan đến chức năng gan và thận.
* Thời gian bán thải (Half-life): Thời gian để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm đi một nửa. Cho biết thời gian thuốc tồn tại trong cơ thể và ảnh hưởng đến liều dùng và khoảng cách dùng thuốc.
* Thể tích phân bố (Volume of distribution): Cho biết mức độ phân bố của thuốc trong cơ thể.
Nồng độ tối thiểu có hiệu lực (Minimum Effective Concentration - MEC) là một thông số dược lực học, không phải dược động học. MEC là nồng độ thuốc tối thiểu cần thiết để tạo ra tác dụng điều trị.
Do đó, đáp án D là đáp án không thuộc nhóm dược động học cơ bản.
* Sinh khả dụng (Bioavailability): Phản ánh tốc độ và mức độ thuốc đi vào tuần hoàn chung sau khi dùng một đường dùng nhất định.
* Độ thanh thải (Clearance): Thể hiện khả năng thải trừ thuốc của cơ thể, thường liên quan đến chức năng gan và thận.
* Thời gian bán thải (Half-life): Thời gian để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm đi một nửa. Cho biết thời gian thuốc tồn tại trong cơ thể và ảnh hưởng đến liều dùng và khoảng cách dùng thuốc.
* Thể tích phân bố (Volume of distribution): Cho biết mức độ phân bố của thuốc trong cơ thể.
Nồng độ tối thiểu có hiệu lực (Minimum Effective Concentration - MEC) là một thông số dược lực học, không phải dược động học. MEC là nồng độ thuốc tối thiểu cần thiết để tạo ra tác dụng điều trị.
Do đó, đáp án D là đáp án không thuộc nhóm dược động học cơ bản.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng