Thông tin trong một cuốn sách do một tác giả có uy tín biên soạn thuộc thuộc nguồn thông tin nào.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Thông tin trong một cuốn sách do một tác giả có uy tín biên soạn thuộc nguồn thông tin cấp 1. Nguồn thông tin cấp 1 là các tài liệu gốc, trực tiếp từ tác giả hoặc người tham gia vào sự kiện, nghiên cứu, hoặc quan điểm được trình bày. Trong trường hợp này, cuốn sách là nguồn thông tin trực tiếp từ tác giả, người đã biên soạn và chịu trách nhiệm về nội dung của nó. Các nguồn thông tin cấp 2 và cấp 3 thường là các diễn giải, phân tích, hoặc tổng hợp lại từ các nguồn cấp 1.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ở người cao tuổi, có sự thay đổi về thành phần cơ thể, đặc biệt là giảm khối lượng cơ và tăng lượng mỡ. Điều này ảnh hưởng đến quá trình phân bố thuốc.
* A. Tăng Vd của các thuốc tan nhiều trong lipid: Đúng. Do tăng lượng mỡ trong cơ thể, thể tích phân bố (Vd) của các thuốc tan trong lipid sẽ tăng lên. Điều này có nghĩa là thuốc sẽ phân bố rộng hơn vào các mô mỡ, làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.
* B. Tăng Vd của các thuốc tan nhiều trong nước: Sai. Lượng nước trong cơ thể người cao tuổi thường giảm, dẫn đến Vd của các thuốc tan trong nước giảm.
* C. Giảm lượng thuốc ở dạng tự do trong máu: Sai. Nồng độ albumin trong máu có thể giảm ở người cao tuổi, làm tăng tỷ lệ thuốc ở dạng tự do.
* D. Giảm thời gian tác dụng của thuốc tan trong lipid: Sai. Do Vd tăng, thuốc tan trong lipid có thể tích lũy trong các mô mỡ và có thời gian tác dụng kéo dài hơn.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. Tăng Vd của các thuốc tan nhiều trong lipid: Đúng. Do tăng lượng mỡ trong cơ thể, thể tích phân bố (Vd) của các thuốc tan trong lipid sẽ tăng lên. Điều này có nghĩa là thuốc sẽ phân bố rộng hơn vào các mô mỡ, làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.
* B. Tăng Vd của các thuốc tan nhiều trong nước: Sai. Lượng nước trong cơ thể người cao tuổi thường giảm, dẫn đến Vd của các thuốc tan trong nước giảm.
* C. Giảm lượng thuốc ở dạng tự do trong máu: Sai. Nồng độ albumin trong máu có thể giảm ở người cao tuổi, làm tăng tỷ lệ thuốc ở dạng tự do.
* D. Giảm thời gian tác dụng của thuốc tan trong lipid: Sai. Do Vd tăng, thuốc tan trong lipid có thể tích lũy trong các mô mỡ và có thời gian tác dụng kéo dài hơn.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vitamin C liều cao (> 2g) có thể gây ra nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc. Trong các đáp án được đưa ra:
* Đáp án A: Tăng thải trừ các alcaloid: digoxin, theophylin... - Đây là đáp án chính xác. Vitamin C liều cao có thể làm tăng độ acid của nước tiểu, dẫn đến tăng thải trừ các thuốc có tính base yếu như các alcaloid (ví dụ: digoxin, theophylin).
* Đáp án B: Giảm thải trừ các alcaloid: digoxin, theophylin... - Sai. Vitamin C liều cao làm tăng chứ không giảm thải trừ.
* Đáp án C: Tăng thải trừ các salicylat gây chảy máu kéo dài - Sai. Vitamin C có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu nhưng không phải bằng cách tăng thải trừ salicylat.
* Đáp án D: Rút ngắn thời gian tồn tại của các barbiturat gây giảm tác dụng - Sai. Tương tác này ít khả năng xảy ra và không phải là một tác dụng đáng kể của vitamin C liều cao.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A.
* Đáp án A: Tăng thải trừ các alcaloid: digoxin, theophylin... - Đây là đáp án chính xác. Vitamin C liều cao có thể làm tăng độ acid của nước tiểu, dẫn đến tăng thải trừ các thuốc có tính base yếu như các alcaloid (ví dụ: digoxin, theophylin).
* Đáp án B: Giảm thải trừ các alcaloid: digoxin, theophylin... - Sai. Vitamin C liều cao làm tăng chứ không giảm thải trừ.
* Đáp án C: Tăng thải trừ các salicylat gây chảy máu kéo dài - Sai. Vitamin C có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu nhưng không phải bằng cách tăng thải trừ salicylat.
* Đáp án D: Rút ngắn thời gian tồn tại của các barbiturat gây giảm tác dụng - Sai. Tương tác này ít khả năng xảy ra và không phải là một tác dụng đáng kể của vitamin C liều cao.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
ƯCMC (Ức chế men chuyển) có thể gây ra tăng kali máu và suy giảm chức năng thận, đặc biệt khi sử dụng kéo dài ở bệnh nhân suy tim.
* Tăng kali máu: ƯCMC ức chế sản xuất Angiotensin II, dẫn đến giảm sản xuất Aldosterone. Aldosterone có vai trò quan trọng trong việc điều hòa kali máu bằng cách tăng thải kali qua thận. Khi Aldosterone giảm, kali máu có thể tăng lên.
* Suy giảm chức năng thận: ƯCMC có thể làm giảm áp lực lọc ở cầu thận, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh lý nền về thận hoặc đang sử dụng các thuốc khác ảnh hưởng đến chức năng thận. Điều này có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận cấp hoặc mạn tính.
Các lựa chọn khác không phải là các tai biến thường gặp hoặc trực tiếp liên quan đến việc sử dụng kéo dài ƯCMC ở bệnh nhân suy tim.
* Viêm khớp và tăng men gan không phải là tác dụng phụ điển hình của ƯCMC.
* Loét dạ dày không liên quan trực tiếp đến ƯCMC.
* Tăng kali máu: ƯCMC ức chế sản xuất Angiotensin II, dẫn đến giảm sản xuất Aldosterone. Aldosterone có vai trò quan trọng trong việc điều hòa kali máu bằng cách tăng thải kali qua thận. Khi Aldosterone giảm, kali máu có thể tăng lên.
* Suy giảm chức năng thận: ƯCMC có thể làm giảm áp lực lọc ở cầu thận, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh lý nền về thận hoặc đang sử dụng các thuốc khác ảnh hưởng đến chức năng thận. Điều này có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận cấp hoặc mạn tính.
Các lựa chọn khác không phải là các tai biến thường gặp hoặc trực tiếp liên quan đến việc sử dụng kéo dài ƯCMC ở bệnh nhân suy tim.
* Viêm khớp và tăng men gan không phải là tác dụng phụ điển hình của ƯCMC.
* Loét dạ dày không liên quan trực tiếp đến ƯCMC.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong giai đoạn 3 tháng đầu thai kỳ, các cơ quan của thai nhi đang hình thành và phát triển mạnh mẽ. Do đó, thai nhi đặc biệt nhạy cảm với các tác nhân gây hại từ môi trường bên ngoài, bao gồm cả thuốc. Việc sử dụng một số loại thuốc trong giai đoạn này có thể gây ra các dị tật bẩm sinh nghiêm trọng cho thai nhi. Mặc dù việc sử dụng thuốc trong suốt thai kỳ cần hết sức thận trọng, nhưng 3 tháng đầu là giai đoạn nguy cơ cao nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các dạng thuốc sử dụng trong điều trị hen phế quản, đặc biệt là trong môi trường điều trị tại nhà.
* Phương án A (Dạng uống): Thuốc uống có thể được sử dụng trong điều trị hen, nhưng thường không phải là lựa chọn ưu tiên hàng đầu tại nhà vì tác dụng chậm hơn so với dạng hít. Ngoài ra, thuốc uống có thể gây ra các tác dụng phụ toàn thân nhiều hơn.
* Phương án B (Dạng hít): Đây là đáp án đúng. Thuốc dạng hít, đặc biệt là các thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn (như salbutamol) và corticosteroid dạng hít, là lựa chọn ưu tiên trong điều trị hen phế quản tại nhà. Thuốc hít có tác dụng nhanh chóng và trực tiếp lên đường hô hấp, giúp giảm triệu chứng hen cấp tính một cách hiệu quả và giảm thiểu tác dụng phụ toàn thân.
* Phương án C (Dạng tiêm): Thuốc tiêm thường chỉ được sử dụng trong các trường hợp hen phế quản nặng, cấp tính tại bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có đầy đủ trang thiết bị và nhân viên y tế. Không phù hợp để sử dụng tại nhà.
* Phương án D (Dạng đặt): Dạng thuốc đặt không được sử dụng trong điều trị hen phế quản.
Vì vậy, dạng thuốc hít là lựa chọn ưu tiên để điều trị hen phế quản tại nhà do tác dụng nhanh, trực tiếp và ít tác dụng phụ toàn thân.
* Phương án A (Dạng uống): Thuốc uống có thể được sử dụng trong điều trị hen, nhưng thường không phải là lựa chọn ưu tiên hàng đầu tại nhà vì tác dụng chậm hơn so với dạng hít. Ngoài ra, thuốc uống có thể gây ra các tác dụng phụ toàn thân nhiều hơn.
* Phương án B (Dạng hít): Đây là đáp án đúng. Thuốc dạng hít, đặc biệt là các thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn (như salbutamol) và corticosteroid dạng hít, là lựa chọn ưu tiên trong điều trị hen phế quản tại nhà. Thuốc hít có tác dụng nhanh chóng và trực tiếp lên đường hô hấp, giúp giảm triệu chứng hen cấp tính một cách hiệu quả và giảm thiểu tác dụng phụ toàn thân.
* Phương án C (Dạng tiêm): Thuốc tiêm thường chỉ được sử dụng trong các trường hợp hen phế quản nặng, cấp tính tại bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có đầy đủ trang thiết bị và nhân viên y tế. Không phù hợp để sử dụng tại nhà.
* Phương án D (Dạng đặt): Dạng thuốc đặt không được sử dụng trong điều trị hen phế quản.
Vì vậy, dạng thuốc hít là lựa chọn ưu tiên để điều trị hen phế quản tại nhà do tác dụng nhanh, trực tiếp và ít tác dụng phụ toàn thân.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng