The presence of risk means that
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Rủi ro, trong bối cảnh tài chính, có nghĩa là có nhiều hơn một kết quả có thể xảy ra. Điều này không nhất thiết có nghĩa là nhà đầu tư sẽ mất tiền (phương án B) hoặc cuối cùng giàu hơn ban đầu (phương án A), hoặc nghèo hơn ban đầu (phương án C). Nó chỉ đơn giản là nói rằng kết quả không chắc chắn. Phương án E không phải lúc nào cũng đúng, vì độ lệch chuẩn có thể lớn hơn giá trị kỳ vọng, nhưng đây không phải là định nghĩa chính xác về rủi ro.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nhà đầu tư e ngại rủi ro chỉ chấp nhận các khoản đầu tư rủi ro nếu chúng mang lại phần bù rủi ro (risk premium) so với lãi suất phi rủi ro (risk-free rate). Phần bù rủi ro là khoản lợi nhuận bổ sung mà nhà đầu tư yêu cầu để bù đắp cho rủi ro mà họ gánh chịu. Các phương án khác không đúng vì nhà đầu tư e ngại rủi ro không chỉ quan tâm đến tỷ suất sinh lợi mà còn đặc biệt quan tâm đến mức độ rủi ro, và họ chắc chắn không chấp nhận đầu tư với lợi nhuận thấp hơn hoặc rủi ro cao hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tín phiếu kho bạc thường được coi là tài sản phi rủi ro vì hai lý do chính:
1. Tính ngắn hạn: Vì thời gian đáo hạn ngắn, giá trị của tín phiếu kho bạc ít bị ảnh hưởng bởi biến động lãi suất. Lãi suất thay đổi ít tác động đến giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai gần hơn là dòng tiền trong tương lai xa.
2. Rủi ro lạm phát thấp: Do thời gian đáo hạn ngắn, sự không chắc chắn về lạm phát trong khoảng thời gian đó là không đáng kể. Điều này làm cho giá trị thực của tín phiếu kho bạc (giá trị đã điều chỉnh theo lạm phát) tương đối ổn định và dễ dự đoán.
Vì vậy, đáp án A là chính xác vì nó bao gồm cả hai yếu tố này. Các đáp án còn lại chỉ đề cập đến một trong hai yếu tố hoặc đưa ra lý do không chính xác (ví dụ, đáp án E).
1. Tính ngắn hạn: Vì thời gian đáo hạn ngắn, giá trị của tín phiếu kho bạc ít bị ảnh hưởng bởi biến động lãi suất. Lãi suất thay đổi ít tác động đến giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai gần hơn là dòng tiền trong tương lai xa.
2. Rủi ro lạm phát thấp: Do thời gian đáo hạn ngắn, sự không chắc chắn về lạm phát trong khoảng thời gian đó là không đáng kể. Điều này làm cho giá trị thực của tín phiếu kho bạc (giá trị đã điều chỉnh theo lạm phát) tương đối ổn định và dễ dự đoán.
Vì vậy, đáp án A là chính xác vì nó bao gồm cả hai yếu tố này. Các đáp án còn lại chỉ đề cập đến một trong hai yếu tố hoặc đưa ra lý do không chính xác (ví dụ, đáp án E).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính hệ số tương quan giữa A và B, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính giá trị kỳ vọng (Expected Return) của A và B:
* E(A) = (0.10 * 10%) + (0.20 * 13%) + (0.20 * 12%) + (0.30 * 14%) + (0.20 * 15%) = 0.01 + 0.026 + 0.024 + 0.042 + 0.03 = 0.132 hay 13.2%
* E(B) = (0.10 * 8%) + (0.20 * 7%) + (0.20 * 6%) + (0.30 * 9%) + (0.20 * 8%) = 0.008 + 0.014 + 0.012 + 0.027 + 0.016 = 0.077 hay 7.7%
2. Tính độ lệch chuẩn (Standard Deviation) của A và B:
* σ(A) = √[(0.10 * (10% - 13.2%)^2) + (0.20 * (13% - 13.2%)^2) + (0.20 * (12% - 13.2%)^2) + (0.30 * (14% - 13.2%)^2) + (0.20 * (15% - 13.2%)^2)]
= √[(0.10 * (-3.2%)^2) + (0.20 * (-0.2%)^2) + (0.20 * (-1.2%)^2) + (0.30 * (0.8%)^2) + (0.20 * (1.8%)^2)]
= √[(0.10 * 0.001024) + (0.20 * 0.000004) + (0.20 * 0.000144) + (0.30 * 0.000064) + (0.20 * 0.000324)]
= √(0.0001024 + 0.0000008 + 0.0000288 + 0.0000192 + 0.0000648)
= √(0.000216) ≈ 0.0147 hay 1.47%
* σ(B) = √[(0.10 * (8% - 7.7%)^2) + (0.20 * (7% - 7.7%)^2) + (0.20 * (6% - 7.7%)^2) + (0.30 * (9% - 7.7%)^2) + (0.20 * (8% - 7.7%)^2)]
= √[(0.10 * (0.3%)^2) + (0.20 * (-0.7%)^2) + (0.20 * (-1.7%)^2) + (0.30 * (1.3%)^2) + (0.20 * (0.3%)^2)]
= √[(0.10 * 0.000009) + (0.20 * 0.000049) + (0.20 * 0.000289) + (0.30 * 0.000169) + (0.20 * 0.000009)]
= √(0.0000009 + 0.0000098 + 0.0000578 + 0.0000507 + 0.0000018)
= √(0.000121) ≈ 0.011 hay 1.1%
3. Tính hiệp phương sai (Covariance) giữa A và B:
* Cov(A, B) = Σ [P(i) * (A(i) - E(A)) * (B(i) - E(B))]
= (0.10 * (10% - 13.2%) * (8% - 7.7%)) + (0.20 * (13% - 13.2%) * (7% - 7.7%)) + (0.20 * (12% - 13.2%) * (6% - 7.7%)) + (0.30 * (14% - 13.2%) * (9% - 7.7%)) + (0.20 * (15% - 13.2%) * (8% - 7.7%))
= (0.10 * (-3.2%) * (0.3%)) + (0.20 * (-0.2%) * (-0.7%)) + (0.20 * (-1.2%) * (-1.7%)) + (0.30 * (0.8%) * (1.3%)) + (0.20 * (1.8%) * (0.3%))
= (0.10 * -0.000096) + (0.20 * 0.000014) + (0.20 * 0.000204) + (0.30 * 0.000104) + (0.20 * 0.000054)
= -0.0000096 + 0.0000028 + 0.0000408 + 0.0000312 + 0.0000108
= 0.000076 hay 0.0076%
4. Tính hệ số tương quan (Correlation Coefficient):
* ρ(A, B) = Cov(A, B) / (σ(A) * σ(B))
= 0.000076 / (0.0147 * 0.011)
= 0.000076 / 0.0001617
≈ 0.47
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 0.46.
1. Tính giá trị kỳ vọng (Expected Return) của A và B:
* E(A) = (0.10 * 10%) + (0.20 * 13%) + (0.20 * 12%) + (0.30 * 14%) + (0.20 * 15%) = 0.01 + 0.026 + 0.024 + 0.042 + 0.03 = 0.132 hay 13.2%
* E(B) = (0.10 * 8%) + (0.20 * 7%) + (0.20 * 6%) + (0.30 * 9%) + (0.20 * 8%) = 0.008 + 0.014 + 0.012 + 0.027 + 0.016 = 0.077 hay 7.7%
2. Tính độ lệch chuẩn (Standard Deviation) của A và B:
* σ(A) = √[(0.10 * (10% - 13.2%)^2) + (0.20 * (13% - 13.2%)^2) + (0.20 * (12% - 13.2%)^2) + (0.30 * (14% - 13.2%)^2) + (0.20 * (15% - 13.2%)^2)]
= √[(0.10 * (-3.2%)^2) + (0.20 * (-0.2%)^2) + (0.20 * (-1.2%)^2) + (0.30 * (0.8%)^2) + (0.20 * (1.8%)^2)]
= √[(0.10 * 0.001024) + (0.20 * 0.000004) + (0.20 * 0.000144) + (0.30 * 0.000064) + (0.20 * 0.000324)]
= √(0.0001024 + 0.0000008 + 0.0000288 + 0.0000192 + 0.0000648)
= √(0.000216) ≈ 0.0147 hay 1.47%
* σ(B) = √[(0.10 * (8% - 7.7%)^2) + (0.20 * (7% - 7.7%)^2) + (0.20 * (6% - 7.7%)^2) + (0.30 * (9% - 7.7%)^2) + (0.20 * (8% - 7.7%)^2)]
= √[(0.10 * (0.3%)^2) + (0.20 * (-0.7%)^2) + (0.20 * (-1.7%)^2) + (0.30 * (1.3%)^2) + (0.20 * (0.3%)^2)]
= √[(0.10 * 0.000009) + (0.20 * 0.000049) + (0.20 * 0.000289) + (0.30 * 0.000169) + (0.20 * 0.000009)]
= √(0.0000009 + 0.0000098 + 0.0000578 + 0.0000507 + 0.0000018)
= √(0.000121) ≈ 0.011 hay 1.1%
3. Tính hiệp phương sai (Covariance) giữa A và B:
* Cov(A, B) = Σ [P(i) * (A(i) - E(A)) * (B(i) - E(B))]
= (0.10 * (10% - 13.2%) * (8% - 7.7%)) + (0.20 * (13% - 13.2%) * (7% - 7.7%)) + (0.20 * (12% - 13.2%) * (6% - 7.7%)) + (0.30 * (14% - 13.2%) * (9% - 7.7%)) + (0.20 * (15% - 13.2%) * (8% - 7.7%))
= (0.10 * (-3.2%) * (0.3%)) + (0.20 * (-0.2%) * (-0.7%)) + (0.20 * (-1.2%) * (-1.7%)) + (0.30 * (0.8%) * (1.3%)) + (0.20 * (1.8%) * (0.3%))
= (0.10 * -0.000096) + (0.20 * 0.000014) + (0.20 * 0.000204) + (0.30 * 0.000104) + (0.20 * 0.000054)
= -0.0000096 + 0.0000028 + 0.0000408 + 0.0000312 + 0.0000108
= 0.000076 hay 0.0076%
4. Tính hệ số tương quan (Correlation Coefficient):
* ρ(A, B) = Cov(A, B) / (σ(A) * σ(B))
= 0.000076 / (0.0147 * 0.011)
= 0.000076 / 0.0001617
≈ 0.47
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 0.46.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi hệ số tương quan giữa hai chứng khoán rủi ro là -1.0, điều này có nghĩa là chúng biến động hoàn toàn ngược chiều nhau. Trong trường hợp này, có thể tạo ra một danh mục đầu tư kết hợp hai chứng khoán này sao cho rủi ro (phương sai) của danh mục đầu tư được loại bỏ hoàn toàn, dẫn đến một danh mục đầu tư không rủi ro. Các hệ số tương quan khác (1.0, 0.5, 0.0 hoặc âm nhưng không phải -1.0) sẽ không cho phép loại bỏ hoàn toàn rủi ro.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính lãi dồn tích, ta cần xác định số ngày từ ngày trả lãi cuối cùng (30 tháng 5) đến ngày thanh toán (15 tháng 8).
* Tháng 5: 31 - 30 = 1 ngày
* Tháng 6: 30 ngày
* Tháng 7: 31 ngày
* Tháng 8: 15 ngày
Tổng số ngày là: 1 + 30 + 31 + 15 = 77 ngày.
Lãi suất coupon hàng năm là 8%, tương đương 0.08.
Tiền lãi hàng năm trên mệnh giá \$100,000 là: 0.08 * \$100,000 = \$8,000.
Tiền lãi cho mỗi kỳ (6 tháng) là: \$8,000 / 2 = \$4,000.
Số ngày trong một kỳ là xấp xỉ 182.5 ngày (365 / 2).
Lãi dồn tích được tính bằng công thức: (Số ngày từ ngày trả lãi cuối cùng / Số ngày trong kỳ) * Tiền lãi cho mỗi kỳ.
Lãi dồn tích = (77 / 182.5) * \$4,000 = \$1,687.67 (xấp xỉ).
Tuy nhiên, chúng ta cần làm tròn số ngày trong một kỳ để khớp với chuẩn mực tính toán. Vì trái phiếu U.S. Treasury sử dụng quy ước Actual/Actual, ta tính chính xác số ngày giữa hai kỳ trả lãi. Từ 30/5 đến 30/11 có 184 ngày (31-30+30+31+31+30+30 = 1+30+31+31+30+30+31=184). Do đó, lãi dồn tích là (77/184) * 4000 = $1673.91 (xấp xỉ).
Vì không có đáp án nào khớp chính xác với kết quả tính toán, đáp án chính xác nhất là A. \$1,661.20.
* Tháng 5: 31 - 30 = 1 ngày
* Tháng 6: 30 ngày
* Tháng 7: 31 ngày
* Tháng 8: 15 ngày
Tổng số ngày là: 1 + 30 + 31 + 15 = 77 ngày.
Lãi suất coupon hàng năm là 8%, tương đương 0.08.
Tiền lãi hàng năm trên mệnh giá \$100,000 là: 0.08 * \$100,000 = \$8,000.
Tiền lãi cho mỗi kỳ (6 tháng) là: \$8,000 / 2 = \$4,000.
Số ngày trong một kỳ là xấp xỉ 182.5 ngày (365 / 2).
Lãi dồn tích được tính bằng công thức: (Số ngày từ ngày trả lãi cuối cùng / Số ngày trong kỳ) * Tiền lãi cho mỗi kỳ.
Lãi dồn tích = (77 / 182.5) * \$4,000 = \$1,687.67 (xấp xỉ).
Tuy nhiên, chúng ta cần làm tròn số ngày trong một kỳ để khớp với chuẩn mực tính toán. Vì trái phiếu U.S. Treasury sử dụng quy ước Actual/Actual, ta tính chính xác số ngày giữa hai kỳ trả lãi. Từ 30/5 đến 30/11 có 184 ngày (31-30+30+31+31+30+30 = 1+30+31+31+30+30+31=184). Do đó, lãi dồn tích là (77/184) * 4000 = $1673.91 (xấp xỉ).
Vì không có đáp án nào khớp chính xác với kết quả tính toán, đáp án chính xác nhất là A. \$1,661.20.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng