The global minimum variance portfolio formed from two risky securities will be riskless when the correlation coefficient between the two securities is
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Khi hệ số tương quan giữa hai chứng khoán rủi ro là -1.0, điều này có nghĩa là chúng biến động hoàn toàn ngược chiều nhau. Trong trường hợp này, có thể tạo ra một danh mục đầu tư kết hợp hai chứng khoán này sao cho rủi ro (phương sai) của danh mục đầu tư được loại bỏ hoàn toàn, dẫn đến một danh mục đầu tư không rủi ro. Các hệ số tương quan khác (1.0, 0.5, 0.0 hoặc âm nhưng không phải -1.0) sẽ không cho phép loại bỏ hoàn toàn rủi ro.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính lãi dồn tích, ta cần xác định số ngày từ ngày trả lãi cuối cùng (30 tháng 5) đến ngày thanh toán (15 tháng 8).
* Tháng 5: 31 - 30 = 1 ngày
* Tháng 6: 30 ngày
* Tháng 7: 31 ngày
* Tháng 8: 15 ngày
Tổng số ngày là: 1 + 30 + 31 + 15 = 77 ngày.
Lãi suất coupon hàng năm là 8%, tương đương 0.08.
Tiền lãi hàng năm trên mệnh giá \$100,000 là: 0.08 * \$100,000 = \$8,000.
Tiền lãi cho mỗi kỳ (6 tháng) là: \$8,000 / 2 = \$4,000.
Số ngày trong một kỳ là xấp xỉ 182.5 ngày (365 / 2).
Lãi dồn tích được tính bằng công thức: (Số ngày từ ngày trả lãi cuối cùng / Số ngày trong kỳ) * Tiền lãi cho mỗi kỳ.
Lãi dồn tích = (77 / 182.5) * \$4,000 = \$1,687.67 (xấp xỉ).
Tuy nhiên, chúng ta cần làm tròn số ngày trong một kỳ để khớp với chuẩn mực tính toán. Vì trái phiếu U.S. Treasury sử dụng quy ước Actual/Actual, ta tính chính xác số ngày giữa hai kỳ trả lãi. Từ 30/5 đến 30/11 có 184 ngày (31-30+30+31+31+30+30 = 1+30+31+31+30+30+31=184). Do đó, lãi dồn tích là (77/184) * 4000 = $1673.91 (xấp xỉ).
Vì không có đáp án nào khớp chính xác với kết quả tính toán, đáp án chính xác nhất là A. \$1,661.20.
* Tháng 5: 31 - 30 = 1 ngày
* Tháng 6: 30 ngày
* Tháng 7: 31 ngày
* Tháng 8: 15 ngày
Tổng số ngày là: 1 + 30 + 31 + 15 = 77 ngày.
Lãi suất coupon hàng năm là 8%, tương đương 0.08.
Tiền lãi hàng năm trên mệnh giá \$100,000 là: 0.08 * \$100,000 = \$8,000.
Tiền lãi cho mỗi kỳ (6 tháng) là: \$8,000 / 2 = \$4,000.
Số ngày trong một kỳ là xấp xỉ 182.5 ngày (365 / 2).
Lãi dồn tích được tính bằng công thức: (Số ngày từ ngày trả lãi cuối cùng / Số ngày trong kỳ) * Tiền lãi cho mỗi kỳ.
Lãi dồn tích = (77 / 182.5) * \$4,000 = \$1,687.67 (xấp xỉ).
Tuy nhiên, chúng ta cần làm tròn số ngày trong một kỳ để khớp với chuẩn mực tính toán. Vì trái phiếu U.S. Treasury sử dụng quy ước Actual/Actual, ta tính chính xác số ngày giữa hai kỳ trả lãi. Từ 30/5 đến 30/11 có 184 ngày (31-30+30+31+31+30+30 = 1+30+31+31+30+30+31=184). Do đó, lãi dồn tích là (77/184) * 4000 = $1673.91 (xấp xỉ).
Vì không có đáp án nào khớp chính xác với kết quả tính toán, đáp án chính xác nhất là A. \$1,661.20.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chiến lược đầu tư tăng trưởng tập trung vào việc tìm kiếm các công ty có tiềm năng tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành. Các nhà đầu tư theo chiến lược này thường sẵn sàng trả một mức giá cao hơn cho cổ phiếu của các công ty này, kỳ vọng rằng sự tăng trưởng trong tương lai sẽ bù đắp cho mức giá cao hiện tại.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ngân hàng Nhà nước cắt giảm lãi suất sẽ có các tác động sau:
* A. Tăng đầu tư kinh doanh vào tài sản cố định: Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí vay vốn, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
* B. Sự gia tăng chi tiêu của người tiêu dùng cho hàng hóa bền: Lãi suất thấp hơn cũng làm giảm chi phí vay tiêu dùng, khuyến khích người tiêu dùng mua các hàng hóa có giá trị lớn như ô tô, đồ điện tử, nội thất.
* C. Đồng Việt Nam mất giá làm tăng nhu cầu của nước ngoài đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam: Lãi suất thấp hơn có thể làm giảm giá trị của đồng nội tệ (VND) so với các ngoại tệ khác. Khi VND mất giá, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam trở nên rẻ hơn đối với người mua nước ngoài, từ đó làm tăng nhu cầu đối với hàng xuất khẩu.
* D. Sự tăng giá trị ngoại hối của đồng Việt Nam: Lãi suất giảm thường làm giảm giá trị của đồng nội tệ so với ngoại tệ, không làm tăng giá trị ngoại hối của đồng Việt Nam. Do đó, đây là kết quả ít có khả năng xảy ra nhất.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. Tăng đầu tư kinh doanh vào tài sản cố định: Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí vay vốn, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
* B. Sự gia tăng chi tiêu của người tiêu dùng cho hàng hóa bền: Lãi suất thấp hơn cũng làm giảm chi phí vay tiêu dùng, khuyến khích người tiêu dùng mua các hàng hóa có giá trị lớn như ô tô, đồ điện tử, nội thất.
* C. Đồng Việt Nam mất giá làm tăng nhu cầu của nước ngoài đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam: Lãi suất thấp hơn có thể làm giảm giá trị của đồng nội tệ (VND) so với các ngoại tệ khác. Khi VND mất giá, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam trở nên rẻ hơn đối với người mua nước ngoài, từ đó làm tăng nhu cầu đối với hàng xuất khẩu.
* D. Sự tăng giá trị ngoại hối của đồng Việt Nam: Lãi suất giảm thường làm giảm giá trị của đồng nội tệ so với ngoại tệ, không làm tăng giá trị ngoại hối của đồng Việt Nam. Do đó, đây là kết quả ít có khả năng xảy ra nhất.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi ngân hàng trung ương bán chứng khoán trên thị trường mở, họ đang thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt. Điều này dẫn đến những hệ quả sau:
* Giảm dự trữ ngân hàng: Các ngân hàng thương mại mua chứng khoán từ ngân hàng trung ương, do đó dự trữ của họ giảm xuống.
* Giảm cung tiền: Lượng tiền trong lưu thông giảm do tiền từ các ngân hàng thương mại chuyển về ngân hàng trung ương.
* Tăng lãi suất: Khi cung tiền giảm, lãi suất (đặc biệt là lãi suất ngắn hạn) có xu hướng tăng lên để cân bằng lại thị trường tiền tệ.
Phân tích các lựa chọn:
* A. các công ty và hộ gia đình sẽ bán chứng khoán để lấy tiền mặt: Mặc dù có thể có một số hoạt động bán chứng khoán từ các công ty và hộ gia đình, nhưng đây không phải là hệ quả trực tiếp và chính yếu do ngân hàng trung ương bán chứng khoán.
* B. Dự trữ ngân hàng sẽ tăng: Sai. Như đã giải thích ở trên, dự trữ ngân hàng sẽ giảm.
* C. lãi suất ngắn hạn sẽ giảm: Sai. Lãi suất ngắn hạn sẽ tăng.
* D. không phải những câu trên: Đúng. Vì các lựa chọn A, B và C đều không chính xác.
Vậy, đáp án đúng là D.
* Giảm dự trữ ngân hàng: Các ngân hàng thương mại mua chứng khoán từ ngân hàng trung ương, do đó dự trữ của họ giảm xuống.
* Giảm cung tiền: Lượng tiền trong lưu thông giảm do tiền từ các ngân hàng thương mại chuyển về ngân hàng trung ương.
* Tăng lãi suất: Khi cung tiền giảm, lãi suất (đặc biệt là lãi suất ngắn hạn) có xu hướng tăng lên để cân bằng lại thị trường tiền tệ.
Phân tích các lựa chọn:
* A. các công ty và hộ gia đình sẽ bán chứng khoán để lấy tiền mặt: Mặc dù có thể có một số hoạt động bán chứng khoán từ các công ty và hộ gia đình, nhưng đây không phải là hệ quả trực tiếp và chính yếu do ngân hàng trung ương bán chứng khoán.
* B. Dự trữ ngân hàng sẽ tăng: Sai. Như đã giải thích ở trên, dự trữ ngân hàng sẽ giảm.
* C. lãi suất ngắn hạn sẽ giảm: Sai. Lãi suất ngắn hạn sẽ tăng.
* D. không phải những câu trên: Đúng. Vì các lựa chọn A, B và C đều không chính xác.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tỷ lệ P/E (Price-to-Earnings ratio) là một chỉ số tài chính được sử dụng để định giá cổ phiếu của một công ty. Nó thể hiện mối quan hệ giữa giá cổ phiếu hiện tại và thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS). Một tỷ lệ P/E cao thường cho thấy rằng nhà đầu tư kỳ vọng công ty sẽ có tốc độ tăng trưởng thu nhập cao trong tương lai. Điều này là do nhà đầu tư sẵn sàng trả một mức giá cao hơn cho mỗi đồng thu nhập hiện tại nếu họ tin rằng thu nhập của công ty sẽ tăng trưởng đáng kể trong tương lai. Do đó, đáp án đúng là C. phát triển nhanh chóng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng