Thẩm định giá trị tài sản có thị trường hạn chế được thực hiện trên cơ sở:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Thẩm định giá trị tài sản có thị trường hạn chế thường dựa trên giá trị hợp lý. Giá trị hợp lý phản ánh mức giá mà tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong một giao dịch ngang giá, không bị ép buộc. Trong trường hợp thị trường hạn chế, việc xác định giá trị thị trường (dựa trên các giao dịch so sánh) trở nên khó khăn hoặc không khả thi, do đó giá trị hợp lý được sử dụng để phản ánh giá trị ước tính tốt nhất của tài sản.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị cuối kỳ dự báo (Terminal Value) trong phương pháp dòng tiền chiết khấu (DCF) đại diện cho giá trị của một tài sản hoặc dự án vượt ra ngoài giai đoạn dự báo rõ ràng. Nó có thể được ước tính bằng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm:
* Giá trị thị trường của tài sản (A): Sử dụng các bội số thị trường (ví dụ: P/E, EV/EBITDA) của các công ty tương đương để ước tính giá trị của tài sản trong tương lai.
* Giá trị đầu tư của một nhà đầu tư cụ thể (B): Phản ánh giá trị mà một nhà đầu tư cụ thể sẵn sàng trả cho tài sản, dựa trên các yếu tố như lợi ích hiệp lực hoặc chiến lược đầu tư riêng.
* Giá trị thanh lý của tài sản (C): Ước tính giá trị mà tài sản có thể được bán nếu nó bị thanh lý vào cuối giai đoạn dự báo.
Do đó, tất cả các lựa chọn trên đều có thể là giá trị cuối kỳ dự báo, tùy thuộc vào phương pháp được sử dụng và giả định được đưa ra.
* Giá trị thị trường của tài sản (A): Sử dụng các bội số thị trường (ví dụ: P/E, EV/EBITDA) của các công ty tương đương để ước tính giá trị của tài sản trong tương lai.
* Giá trị đầu tư của một nhà đầu tư cụ thể (B): Phản ánh giá trị mà một nhà đầu tư cụ thể sẵn sàng trả cho tài sản, dựa trên các yếu tố như lợi ích hiệp lực hoặc chiến lược đầu tư riêng.
* Giá trị thanh lý của tài sản (C): Ước tính giá trị mà tài sản có thể được bán nếu nó bị thanh lý vào cuối giai đoạn dự báo.
Do đó, tất cả các lựa chọn trên đều có thể là giá trị cuối kỳ dự báo, tùy thuộc vào phương pháp được sử dụng và giả định được đưa ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Điều chỉnh yếu tố tính theo tỷ lệ phần trăm (%) thường áp dụng cho các yếu tố có thể thay đổi về quy mô hoặc mức độ đóng góp vào tổng thể. Trong các lựa chọn được đưa ra:
* Vị trí: Mặc dù vị trí quan trọng, nhưng nó thường không được điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm. Vị trí thường là một yếu tố cố định.
* Cảnh quan: Tương tự như vị trí, cảnh quan ít khi được điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm.
* Cơ sở hạ tầng: Chi phí hoặc quy mô của cơ sở hạ tầng có thể được điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm (ví dụ: tăng ngân sách cho cơ sở hạ tầng thêm X%).
Do đó, đáp án D (Tất cả các yếu tố trên) không hoàn toàn chính xác vì không phải yếu tố nào cũng thường xuyên được điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm. Tuy nhiên, vì câu hỏi không cung cấp thêm ngữ cảnh cụ thể, và trong một số trường hợp đặc biệt cơ sở hạ tầng có thể điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm. Câu D có thể là đáp án bao quát nhất trong các đáp án đã cho.
* Vị trí: Mặc dù vị trí quan trọng, nhưng nó thường không được điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm. Vị trí thường là một yếu tố cố định.
* Cảnh quan: Tương tự như vị trí, cảnh quan ít khi được điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm.
* Cơ sở hạ tầng: Chi phí hoặc quy mô của cơ sở hạ tầng có thể được điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm (ví dụ: tăng ngân sách cho cơ sở hạ tầng thêm X%).
Do đó, đáp án D (Tất cả các yếu tố trên) không hoàn toàn chính xác vì không phải yếu tố nào cũng thường xuyên được điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm. Tuy nhiên, vì câu hỏi không cung cấp thêm ngữ cảnh cụ thể, và trong một số trường hợp đặc biệt cơ sở hạ tầng có thể điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm. Câu D có thể là đáp án bao quát nhất trong các đáp án đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta cần tính toán mức điều chỉnh giá cho bất động sản so sánh do vị trí hẻm.
1. Xác định đơn giá đất hẻm gần mặt tiền:
- Đơn giá đất hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền.
- Vậy đơn giá đất hẻm gần mặt tiền = 50% * Đơn giá đất mặt tiền (giá này chưa biết, sẽ dùng để so sánh).
2. Tính mức giảm giá do khoảng cách xa mặt tiền:
- Bất động sản so sánh cách mặt tiền 480m.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Từ 100m đến 480m có 380m chênh lệch, tương ứng 3.8 lần 100m. Do đó ta có thể chia thành 4 đoạn giảm giá:
- Đoạn 100-200m: giảm 10%
- Đoạn 200-300m: giảm 10%
- Đoạn 300-400m: giảm 10%
- Đoạn 400-480m: giảm 10%
-Vì vậy tổng số phần trăm bị giảm là: 10%*4 =40%
-Khi đó đơn giá đất ở vị trí hẻm là: (100% - 40%) * (50% đơn giá đất mặt tiền) = 30% đơn giá đất mặt tiền.
3. Tính mức điều chỉnh:
- Đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh là 100 triệu đồng/m2, tương ứng với 30% đơn giá đất mặt tiền.
- Ta cần đưa bất động sản so sánh về vị trí mặt tiền nên ta sẽ tính phần chênh lệch để cộng thêm vào.
- Khi đó 100% đơn giá đất mặt tiền = 100 triệu/30% = 333,33 triệu.
- Mức điều chỉnh = Đơn giá đất mặt tiền - Đơn giá đất hẻm = 333,33 - 100 = 233,33 triệu đồng/m2. Vì cần điều chỉnh tăng lên nên đáp án là số dương.
Vậy, mức điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là +233,33 triệu đồng/m2.
1. Xác định đơn giá đất hẻm gần mặt tiền:
- Đơn giá đất hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền.
- Vậy đơn giá đất hẻm gần mặt tiền = 50% * Đơn giá đất mặt tiền (giá này chưa biết, sẽ dùng để so sánh).
2. Tính mức giảm giá do khoảng cách xa mặt tiền:
- Bất động sản so sánh cách mặt tiền 480m.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Từ 100m đến 480m có 380m chênh lệch, tương ứng 3.8 lần 100m. Do đó ta có thể chia thành 4 đoạn giảm giá:
- Đoạn 100-200m: giảm 10%
- Đoạn 200-300m: giảm 10%
- Đoạn 300-400m: giảm 10%
- Đoạn 400-480m: giảm 10%
-Vì vậy tổng số phần trăm bị giảm là: 10%*4 =40%
-Khi đó đơn giá đất ở vị trí hẻm là: (100% - 40%) * (50% đơn giá đất mặt tiền) = 30% đơn giá đất mặt tiền.
3. Tính mức điều chỉnh:
- Đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh là 100 triệu đồng/m2, tương ứng với 30% đơn giá đất mặt tiền.
- Ta cần đưa bất động sản so sánh về vị trí mặt tiền nên ta sẽ tính phần chênh lệch để cộng thêm vào.
- Khi đó 100% đơn giá đất mặt tiền = 100 triệu/30% = 333,33 triệu.
- Mức điều chỉnh = Đơn giá đất mặt tiền - Đơn giá đất hẻm = 333,33 - 100 = 233,33 triệu đồng/m2. Vì cần điều chỉnh tăng lên nên đáp án là số dương.
Vậy, mức điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là +233,33 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá sau điều chỉnh được tính như sau:
Vì bất động sản so sánh ở vị trí lô góc có giá trị cao hơn 15% so với bất động sản không ở vị trí lô góc. Do đó, để so sánh với bất động sản thẩm định giá (không ở lô góc), cần điều chỉnh giảm giá của bất động sản so sánh.
Công thức:
Giá điều chỉnh = Giá gốc / (1 + Tỷ lệ điều chỉnh)
Trong trường hợp này:
Giá điều chỉnh = 100 triệu đồng / (1 + 0.15) = 100 / 1.15 = 86.9565 triệu đồng/m2 (làm tròn thành 86,96 triệu đồng/m2).
Vậy đáp án đúng là B.
Vì bất động sản so sánh ở vị trí lô góc có giá trị cao hơn 15% so với bất động sản không ở vị trí lô góc. Do đó, để so sánh với bất động sản thẩm định giá (không ở lô góc), cần điều chỉnh giảm giá của bất động sản so sánh.
Công thức:
Giá điều chỉnh = Giá gốc / (1 + Tỷ lệ điều chỉnh)
Trong trường hợp này:
Giá điều chỉnh = 100 triệu đồng / (1 + 0.15) = 100 / 1.15 = 86.9565 triệu đồng/m2 (làm tròn thành 86,96 triệu đồng/m2).
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thứ tự điều chỉnh các yếu tố tuyệt đối thường được ưu tiên theo thứ tự sau: Pháp lý (đảm bảo tuân thủ luật pháp và quy định), Điều khoản thanh toán (xác định các điều kiện và phương thức thanh toán), và cuối cùng là Biến động thị trường (điều chỉnh theo những thay đổi của thị trường). Do đó, đáp án B là chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 28:
Khi thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp vốn hóa thu nhập, dòng tiền được sử dụng là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng