Thứ tự điều chỉnh các yếu tố tuyệt đối là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Thứ tự điều chỉnh các yếu tố tuyệt đối thường được ưu tiên theo thứ tự sau: Pháp lý (đảm bảo tuân thủ luật pháp và quy định), Điều khoản thanh toán (xác định các điều kiện và phương thức thanh toán), và cuối cùng là Biến động thị trường (điều chỉnh theo những thay đổi của thị trường). Do đó, đáp án B là chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Diện tích xây dựng của lô đất là: 20.000m² * 60% = 12.000m².
Tổng diện tích sàn xây dựng là: 12.000m² * 22 tầng = 264.000m².
Diện tích sàn dành cho khu thương mại là: 12.000m² * 4 tầng = 48.000m².
Diện tích sàn thương phẩm cho thuê là: 48.000m² * 70% = 33.600m².
Vậy, đáp án đúng là B.
Tổng diện tích sàn xây dựng là: 12.000m² * 22 tầng = 264.000m².
Diện tích sàn dành cho khu thương mại là: 12.000m² * 4 tầng = 48.000m².
Diện tích sàn thương phẩm cho thuê là: 48.000m² * 70% = 33.600m².
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị của tài sản tại thời điểm cuối năm 2, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính thu nhập năm 1:
- Thu nhập năm 0: 1 tỷ đồng
- Tăng trưởng năm 1: 7%
- Thu nhập năm 1: 1 tỷ * (1 + 0.07) = 1.07 tỷ đồng
2. Tính thu nhập năm 2:
- Thu nhập năm 1: 1.07 tỷ đồng
- Tăng trưởng năm 2: 7%
- Thu nhập năm 2: 1.07 tỷ * (1 + 0.07) = 1.1449 tỷ đồng
3. Tính thu nhập năm 3:
- Thu nhập năm 2: 1.1449 tỷ đồng
- Tăng trưởng năm 3: 5%
- Thu nhập năm 3: 1.1449 tỷ * (1 + 0.05) = 1.202145 tỷ đồng
4. Tính thu nhập năm 4:
- Thu nhập năm 3: 1.202145 tỷ đồng
- Tăng trưởng năm 4: 5%
- Thu nhập năm 4: 1.202145 tỷ * (1 + 0.05) = 1.26225225 tỷ đồng
5. Tính thu nhập năm 5 (và các năm sau):
- Thu nhập năm 4: 1.26225225 tỷ đồng
- Tăng trưởng từ năm 5 trở đi: 4%
- Thu nhập năm 5: 1.26225225 tỷ * (1 + 0.04) = 1.31274234 tỷ đồng
6. Tính giá trị tài sản ở năm 2 (sử dụng mô hình tăng trưởng vĩnh viễn):
- Giá trị tại năm 2 = Thu nhập năm 3 / (Tỷ suất vốn hóa - Tốc độ tăng trưởng ổn định)
- Giá trị tại năm 2 = 1.202145 tỷ / (0.15 - 0.04) = 1.202145 / 0.11 = 10.9285909 tỷ đồng
- Tuy nhiên, vì dòng tiền xuất hiện vào cuối năm, chúng ta cần chiết khấu dòng tiền của năm 3, năm 4 về năm 2:
- PV năm 3 = 1.202145/(1+0.15) = 1.045343478
- PV năm 4 = 1.26225225/(1+0.15)^2 = 0.955051869
- PV của dòng tiền đều tăng trưởng từ năm 5 trở đi: 1.31274234/(0.15-0.04)/(1+0.15)^2 = 8.947614746
Do đó, giá trị tài sản tại thời điểm cuối năm 2 là xấp xỉ 10.93 tỷ đồng.
Vì không có đáp án nào chính xác khớp với kết quả tính toán, tuy nhiên đáp án D là gần đúng nhất.
1. Tính thu nhập năm 1:
- Thu nhập năm 0: 1 tỷ đồng
- Tăng trưởng năm 1: 7%
- Thu nhập năm 1: 1 tỷ * (1 + 0.07) = 1.07 tỷ đồng
2. Tính thu nhập năm 2:
- Thu nhập năm 1: 1.07 tỷ đồng
- Tăng trưởng năm 2: 7%
- Thu nhập năm 2: 1.07 tỷ * (1 + 0.07) = 1.1449 tỷ đồng
3. Tính thu nhập năm 3:
- Thu nhập năm 2: 1.1449 tỷ đồng
- Tăng trưởng năm 3: 5%
- Thu nhập năm 3: 1.1449 tỷ * (1 + 0.05) = 1.202145 tỷ đồng
4. Tính thu nhập năm 4:
- Thu nhập năm 3: 1.202145 tỷ đồng
- Tăng trưởng năm 4: 5%
- Thu nhập năm 4: 1.202145 tỷ * (1 + 0.05) = 1.26225225 tỷ đồng
5. Tính thu nhập năm 5 (và các năm sau):
- Thu nhập năm 4: 1.26225225 tỷ đồng
- Tăng trưởng từ năm 5 trở đi: 4%
- Thu nhập năm 5: 1.26225225 tỷ * (1 + 0.04) = 1.31274234 tỷ đồng
6. Tính giá trị tài sản ở năm 2 (sử dụng mô hình tăng trưởng vĩnh viễn):
- Giá trị tại năm 2 = Thu nhập năm 3 / (Tỷ suất vốn hóa - Tốc độ tăng trưởng ổn định)
- Giá trị tại năm 2 = 1.202145 tỷ / (0.15 - 0.04) = 1.202145 / 0.11 = 10.9285909 tỷ đồng
- Tuy nhiên, vì dòng tiền xuất hiện vào cuối năm, chúng ta cần chiết khấu dòng tiền của năm 3, năm 4 về năm 2:
- PV năm 3 = 1.202145/(1+0.15) = 1.045343478
- PV năm 4 = 1.26225225/(1+0.15)^2 = 0.955051869
- PV của dòng tiền đều tăng trưởng từ năm 5 trở đi: 1.31274234/(0.15-0.04)/(1+0.15)^2 = 8.947614746
Do đó, giá trị tài sản tại thời điểm cuối năm 2 là xấp xỉ 10.93 tỷ đồng.
Vì không có đáp án nào chính xác khớp với kết quả tính toán, tuy nhiên đáp án D là gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thu nhập là một yếu tố quan trọng để ước tính giá trị tài sản, đặc biệt khi thu nhập đó tuân thủ nguyên tắc sử dụng cao nhất và tốt nhất. Nguyên tắc này đảm bảo rằng tài sản được sử dụng theo cách tạo ra thu nhập cao nhất một cách hợp pháp, khả thi về mặt tài chính và hợp lý. Các nguyên tắc khác như cung cầu, thay thế, và phụ thuộc cũng quan trọng trong định giá tài sản nhưng không trực tiếp liên quan đến việc sử dụng thu nhập làm cơ sở ước tính giá trị tài sản như nguyên tắc sử dụng cao nhất và tốt nhất.
Câu 28:
Khi thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp vốn hóa thu nhập, dòng tiền được sử dụng là:
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp vốn hóa thu nhập (Income Capitalization Approach) trong thẩm định giá bất động sản sử dụng dòng tiền thuần (Net Operating Income - NOI) để tính toán giá trị. NOI là thu nhập hoạt động ròng của bất động sản, được tính bằng tổng thu nhập tiềm năng trừ đi các khoản chi phí hoạt động. Các lựa chọn khác (EBIAT, EBIT(1-t) + D, EAT) thường được sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp nói chung, không đặc thù cho thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp vốn hóa thu nhập.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, ta tính diện tích của hai bất động sản:
- Bất động sản so sánh (BĐS so sánh): 5m * 20m = 100 m2
- Bất động sản thẩm định giá (BĐS TĐG): 5m * 40m = 200 m2
Tiếp theo, ta tính giá trị của BĐS TĐG theo quy định của ngân hàng:
- 25m chiều dài đầu tiên được tính 100% giá thị trường: 5m * 25m = 125 m2 (tính 100%)
- Phần còn lại (40m - 25m = 15m) được tính 70% giá thị trường: 5m * 15m = 75 m2 (tính 70%)
Vậy, diện tích được tính của BĐS TĐG là: 125 m2 + (75 m2 * 70%) = 125 m2 + 52.5 m2 = 177.5 m2
Tỷ lệ điều chỉnh được tính bằng công thức: (Diện tích BĐS TĐG được tính - Diện tích BĐS so sánh) / Diện tích BĐS so sánh = (177.5 m2 - 100 m2) / 100 m2 = 77.5 / 100 = 0.775 = 77.5%
Vì đề bài không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Ta xem xét lại đề bài và các đáp án, có vẻ như đề bài đang yêu cầu tính tỷ lệ điều chỉnh về chiều dài.
Chiều dài BĐS so sánh: 20m
Chiều dài BĐS TĐG:
- 25m đầu tiên: 25m
- 15m còn lại: 15m * 70% = 10.5m
Tổng chiều dài quy đổi BĐS TĐG: 25m + 10.5m = 35.5m
Tỷ lệ điều chỉnh: (35.5 - 20) / 20 = 15.5 / 20 = 0.775 = 77.5%
Vẫn không có đáp án đúng. Xem xét một cách tiếp cận khác:
Ngân hàng chỉ định 25m đầu tiên tính 100%, và phần còn lại tính 70%. Như vậy phần diện tích vượt trội của BĐS TĐG so với BĐS so sánh (về chiều dài) sẽ được tính giảm đi 30%.
Chiều dài vượt trội: 40m - 20m = 20m.
Trong 20m vượt trội này, 25m đầu tiên tính 100%, nên ta chỉ xét đến 15m * 5m = 75m2. Phần này chỉ được tính 70% => giảm 30% diện tích = 75 * 30% = 22.5.
Vậy tỉ lệ điều chỉnh là (22.5/200) = 11.25%.
Vì BĐS TĐG lớn hơn nên tỉ lệ là +11.25%
- Bất động sản so sánh (BĐS so sánh): 5m * 20m = 100 m2
- Bất động sản thẩm định giá (BĐS TĐG): 5m * 40m = 200 m2
Tiếp theo, ta tính giá trị của BĐS TĐG theo quy định của ngân hàng:
- 25m chiều dài đầu tiên được tính 100% giá thị trường: 5m * 25m = 125 m2 (tính 100%)
- Phần còn lại (40m - 25m = 15m) được tính 70% giá thị trường: 5m * 15m = 75 m2 (tính 70%)
Vậy, diện tích được tính của BĐS TĐG là: 125 m2 + (75 m2 * 70%) = 125 m2 + 52.5 m2 = 177.5 m2
Tỷ lệ điều chỉnh được tính bằng công thức: (Diện tích BĐS TĐG được tính - Diện tích BĐS so sánh) / Diện tích BĐS so sánh = (177.5 m2 - 100 m2) / 100 m2 = 77.5 / 100 = 0.775 = 77.5%
Vì đề bài không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Ta xem xét lại đề bài và các đáp án, có vẻ như đề bài đang yêu cầu tính tỷ lệ điều chỉnh về chiều dài.
Chiều dài BĐS so sánh: 20m
Chiều dài BĐS TĐG:
- 25m đầu tiên: 25m
- 15m còn lại: 15m * 70% = 10.5m
Tổng chiều dài quy đổi BĐS TĐG: 25m + 10.5m = 35.5m
Tỷ lệ điều chỉnh: (35.5 - 20) / 20 = 15.5 / 20 = 0.775 = 77.5%
Vẫn không có đáp án đúng. Xem xét một cách tiếp cận khác:
Ngân hàng chỉ định 25m đầu tiên tính 100%, và phần còn lại tính 70%. Như vậy phần diện tích vượt trội của BĐS TĐG so với BĐS so sánh (về chiều dài) sẽ được tính giảm đi 30%.
Chiều dài vượt trội: 40m - 20m = 20m.
Trong 20m vượt trội này, 25m đầu tiên tính 100%, nên ta chỉ xét đến 15m * 5m = 75m2. Phần này chỉ được tính 70% => giảm 30% diện tích = 75 * 30% = 22.5.
Vậy tỉ lệ điều chỉnh là (22.5/200) = 11.25%.
Vì BĐS TĐG lớn hơn nên tỉ lệ là +11.25%
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng