Thẩm định giá tài sản tính thuế được thực hiện trên cơ sở:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Thẩm định giá tài sản tính thuế thường dựa trên giá trị thị trường của tài sản đó. Giá trị thị trường thể hiện mức giá mà một tài sản có thể được giao dịch trên thị trường tự do, giữa một người mua sẵn sàng mua và một người bán sẵn sàng bán, trong điều kiện khách quan và không bị ép buộc. Các giá trị khác như giá trị hợp lý, giá trị đặc biệt, hoặc giá trị bắt buộc phải bán không phản ánh đúng giá trị thị trường thông thường và có thể không phù hợp cho mục đích tính thuế.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tỷ lệ hao mòn kinh tế, ta cần so sánh giá trị thực tế của tài sản (dựa trên thu nhập thực tế) với giá trị lý thuyết của tài sản (dựa trên thu nhập thị trường bình thường).
1. Tính thu nhập thực tế:
- Giá thuê thực tế: 80 USD/m²/tháng
- Tổng diện tích: 10.000 m²
- Thu nhập hàng tháng: 80 USD/m² * 10.000 m² = 800.000 USD
- Thu nhập hàng năm: 800.000 USD/tháng * 12 tháng = 9.600.000 USD
- Thu nhập hàng năm (VNĐ): 9.600.000 USD * 23.000 VNĐ/USD = 220.800.000.000 VNĐ
2. Tính giá trị thực tế của tài sản:
- Tỷ suất vốn hóa: 20% = 0.2
- Giá trị thực tế: Thu nhập hàng năm / Tỷ suất vốn hóa = 220.800.000.000 VNĐ / 0.2 = 1.104.000.000.000 VNĐ = 1.104 tỷ đồng
3. Tính hao mòn kinh tế:
- Chi phí thay thế (giá trị lý thuyết): 1000 tỷ đồng
- Giá trị thị trường hợp lý (giá thuê 100 USD): (100*10000*12)*23000 / 0.2 = 1380 tỷ đồng
-Giá trị hao mòn = 1380-1104 = 276 tỷ đồng
4. Tính tỷ lệ hao mòn kinh tế:
- Tỷ lệ hao mòn = (Giá trị hao mòn / Chi phí thay thế) * 100% = (276/1000)*100% = 27.6%
Kết luận: Đáp án gần đúng nhất là A. 27,6%
1. Tính thu nhập thực tế:
- Giá thuê thực tế: 80 USD/m²/tháng
- Tổng diện tích: 10.000 m²
- Thu nhập hàng tháng: 80 USD/m² * 10.000 m² = 800.000 USD
- Thu nhập hàng năm: 800.000 USD/tháng * 12 tháng = 9.600.000 USD
- Thu nhập hàng năm (VNĐ): 9.600.000 USD * 23.000 VNĐ/USD = 220.800.000.000 VNĐ
2. Tính giá trị thực tế của tài sản:
- Tỷ suất vốn hóa: 20% = 0.2
- Giá trị thực tế: Thu nhập hàng năm / Tỷ suất vốn hóa = 220.800.000.000 VNĐ / 0.2 = 1.104.000.000.000 VNĐ = 1.104 tỷ đồng
3. Tính hao mòn kinh tế:
- Chi phí thay thế (giá trị lý thuyết): 1000 tỷ đồng
- Giá trị thị trường hợp lý (giá thuê 100 USD): (100*10000*12)*23000 / 0.2 = 1380 tỷ đồng
-Giá trị hao mòn = 1380-1104 = 276 tỷ đồng
4. Tính tỷ lệ hao mòn kinh tế:
- Tỷ lệ hao mòn = (Giá trị hao mòn / Chi phí thay thế) * 100% = (276/1000)*100% = 27.6%
Kết luận: Đáp án gần đúng nhất là A. 27,6%
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này đề cập đến các yếu tố thúc đẩy việc thẩm định giá tài sản thanh lý dựa trên cơ sở giá trị bắt buộc phải bán.
A. Tài sản sử dụng không còn hiệu quả: Đây là một lý do hợp lý. Khi tài sản không còn hiệu quả, việc thanh lý để thu hồi vốn có thể là lựa chọn tối ưu.
B. Có thể tận dụng linh kiện còn lại: Đây cũng là một lý do hợp lý. Thanh lý để thu hồi và tái sử dụng linh kiện có thể mang lại giá trị kinh tế.
C. Không có đủ thời gian để lựa chọn giá bán tốt nhất: Đây cũng là một lý do hợp lý. Khi thời gian gấp rút, việc thanh lý nhanh chóng có thể là cần thiết, ngay cả khi không đạt được mức giá tối ưu.
Vì cả ba đáp án trên đều đúng, nên đáp án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là đáp án chính xác nhất.
A. Tài sản sử dụng không còn hiệu quả: Đây là một lý do hợp lý. Khi tài sản không còn hiệu quả, việc thanh lý để thu hồi vốn có thể là lựa chọn tối ưu.
B. Có thể tận dụng linh kiện còn lại: Đây cũng là một lý do hợp lý. Thanh lý để thu hồi và tái sử dụng linh kiện có thể mang lại giá trị kinh tế.
C. Không có đủ thời gian để lựa chọn giá bán tốt nhất: Đây cũng là một lý do hợp lý. Khi thời gian gấp rút, việc thanh lý nhanh chóng có thể là cần thiết, ngay cả khi không đạt được mức giá tối ưu.
Vì cả ba đáp án trên đều đúng, nên đáp án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi điều chỉnh dấu '+' cho yếu tố lạm phát, điều này có nghĩa là giá của bất động sản so sánh (BĐS so sánh) đã tăng từ thời điểm giao dịch thành công đến thời điểm thẩm định giá (TĐG). Do đó, cần điều chỉnh tăng giá BĐS so sánh để phản ánh mức giá hiện tại tương đương với thời điểm thẩm định giá. Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất của một tài sản, để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, phải tuân thủ các điều kiện ràng buộc sau: Pháp lý (tuân thủ luật pháp), Kỹ thuật (khả thi về mặt kỹ thuật), Tài chính (khả năng sinh lời) và Thị trường (có nhu cầu thị trường). Phương án B phản ánh chính xác các yếu tố này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tỷ lệ hao mòn lũy kế, ta cần tính trung bình cộng gia quyền của tỷ lệ hao mòn của từng kết cấu, với trọng số là tỷ lệ chi phí của kết cấu đó trong tổng chi phí căn nhà.
Công thức:
Tỷ lệ hao mòn lũy kế = (Tỷ lệ móng * Hao mòn móng) + (Tỷ lệ tường * Hao mòn tường) + (Tỷ lệ sàn * Hao mòn sàn) + (Tỷ lệ mái * Hao mòn mái)
Áp dụng vào bài toán:
Tỷ lệ hao mòn lũy kế = (8% * 32%) + (18% * 44%) + (16% * 36%) + (14% * 44%)
= (0.08 * 0.32) + (0.18 * 0.44) + (0.16 * 0.36) + (0.14 * 0.44)
= 0.0256 + 0.0792 + 0.0576 + 0.0616
= 0.224
= 22.4%
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Có vẻ như câu hỏi hoặc các đáp án có sai sót. Vì không có đáp án chính xác, ta sẽ xem xét đáp án nào gần đúng nhất.
Nhận thấy không có đáp án nào gần với kết quả 22.4%. Do đó, có thể có lỗi trong dữ liệu đề bài.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào đúng.
Công thức:
Tỷ lệ hao mòn lũy kế = (Tỷ lệ móng * Hao mòn móng) + (Tỷ lệ tường * Hao mòn tường) + (Tỷ lệ sàn * Hao mòn sàn) + (Tỷ lệ mái * Hao mòn mái)
Áp dụng vào bài toán:
Tỷ lệ hao mòn lũy kế = (8% * 32%) + (18% * 44%) + (16% * 36%) + (14% * 44%)
= (0.08 * 0.32) + (0.18 * 0.44) + (0.16 * 0.36) + (0.14 * 0.44)
= 0.0256 + 0.0792 + 0.0576 + 0.0616
= 0.224
= 22.4%
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Có vẻ như câu hỏi hoặc các đáp án có sai sót. Vì không có đáp án chính xác, ta sẽ xem xét đáp án nào gần đúng nhất.
Nhận thấy không có đáp án nào gần với kết quả 22.4%. Do đó, có thể có lỗi trong dữ liệu đề bài.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng