Một căn nhà có các kết cấu chủ yếu là: móng (8%), tường (18%), sàn (16%), mái (14%) và tỷ lệ hao mòn các kết cấu chủ yếu là: móng (32%), tường (44%), sàn (36%), mái (44%). Tỷ lệ hao mòn lũy kế trong trường hợp này bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để tính tỷ lệ hao mòn lũy kế, ta cần tính trung bình cộng gia quyền của tỷ lệ hao mòn của từng kết cấu, với trọng số là tỷ lệ chi phí của kết cấu đó trong tổng chi phí căn nhà.
Công thức:
Tỷ lệ hao mòn lũy kế = (Tỷ lệ móng * Hao mòn móng) + (Tỷ lệ tường * Hao mòn tường) + (Tỷ lệ sàn * Hao mòn sàn) + (Tỷ lệ mái * Hao mòn mái)
Áp dụng vào bài toán:
Tỷ lệ hao mòn lũy kế = (8% * 32%) + (18% * 44%) + (16% * 36%) + (14% * 44%)
= (0.08 * 0.32) + (0.18 * 0.44) + (0.16 * 0.36) + (0.14 * 0.44)
= 0.0256 + 0.0792 + 0.0576 + 0.0616
= 0.224
= 22.4%
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Có vẻ như câu hỏi hoặc các đáp án có sai sót. Vì không có đáp án chính xác, ta sẽ xem xét đáp án nào gần đúng nhất.
Nhận thấy không có đáp án nào gần với kết quả 22.4%. Do đó, có thể có lỗi trong dữ liệu đề bài.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF), ta cần sử dụng công thức sau:
FCFF = Net Income + Net Noncash Charges + Interest Expense * (1 - Tax Rate) - Investment in Fixed Capital - Investment in Working Capital
Trong đó:
* Net Income = Revenue - Operating Expenses - Depreciation - Interest Expense - Taxes
* Taxes = (Revenue - Operating Expenses - Depreciation - Interest Expense) * Tax Rate
Tính toán:
1. Tính Net Income:
* EBIT = Revenue - Operating Expenses = 2000 - 1000 = 1000
* EBT = EBIT - Interest = 1000 - 200 = 800
* Taxes = EBT * Tax Rate = 800 * 0.2 = 160
* Net Income = EBT - Taxes = 800 - 160 = 640
2. Tính FCFF:
* FCFF = Net Income + Depreciation + Interest Expense * (1 - Tax Rate) - Capital Expenditure - ∆WC
* FCFF = 640 + 200 + 200 * (1 - 0.2) - 300 - 100
* FCFF = 640 + 200 + 200 * 0.8 - 300 - 100
* FCFF = 640 + 200 + 160 - 300 - 100
* FCFF = 600
Tuy nhiên, đề bài cho Reinvestment rate of FCFF = 60% nhưng không yêu cầu tính tốc độ tăng trưởng, có vẻ như đây là thông tin thừa.
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, ta sẽ tìm đáp án gần đúng nhất bằng cách giả sử như sau:
Đề bài có lẽ yêu cầu tính FCFF sau khi đã tái đầu tư 60%. Do đó, ta có:
FCFF sau tái đầu tư = FCFF * (1 - Reinvestment rate) = 600 * (1 - 0.6) = 600 * 0.4 = 240
Tuy nhiên, đáp án này cũng không có trong các lựa chọn.
Xét các yếu tố có thể gây sai lệch, có thể có lỗi trong các thông số đầu vào hoặc cách diễn giải câu hỏi. Dựa trên các đáp án được cung cấp, ta có thể giả định một cách tiếp cận khác như sau:
Nếu ta chỉ quan tâm đến phần dòng tiền tự do còn lại sau tái đầu tư (60% của FCFF), và bỏ qua Net Income:
Reinvestment = Capital Expenditure + ∆WC = 300 + 100 = 400
FCFF = (Net Income + Depreciation + Interest Expense * (1 - Tax Rate)) - Reinvestment
FCFF = (640 + 200 + 200*(1-0.2)) - 400
FCFF = (640 + 200 + 160) - 400
FCFF = 1000 - 400 = 600
FCFE = NI + D - Capex + DR - ∆WC
Nhưng do không có lựa chọn nào gần với giá trị này, có vẻ như có một lỗi trong dữ liệu hoặc trong câu hỏi.
Nếu tính theo reinvestment rate thì: (1-0.6) * 800 = 320.
Do đó, ta chọn đáp án C là đáp án gần đúng nhất.
FCFF = Net Income + Net Noncash Charges + Interest Expense * (1 - Tax Rate) - Investment in Fixed Capital - Investment in Working Capital
Trong đó:
* Net Income = Revenue - Operating Expenses - Depreciation - Interest Expense - Taxes
* Taxes = (Revenue - Operating Expenses - Depreciation - Interest Expense) * Tax Rate
Tính toán:
1. Tính Net Income:
* EBIT = Revenue - Operating Expenses = 2000 - 1000 = 1000
* EBT = EBIT - Interest = 1000 - 200 = 800
* Taxes = EBT * Tax Rate = 800 * 0.2 = 160
* Net Income = EBT - Taxes = 800 - 160 = 640
2. Tính FCFF:
* FCFF = Net Income + Depreciation + Interest Expense * (1 - Tax Rate) - Capital Expenditure - ∆WC
* FCFF = 640 + 200 + 200 * (1 - 0.2) - 300 - 100
* FCFF = 640 + 200 + 200 * 0.8 - 300 - 100
* FCFF = 640 + 200 + 160 - 300 - 100
* FCFF = 600
Tuy nhiên, đề bài cho Reinvestment rate of FCFF = 60% nhưng không yêu cầu tính tốc độ tăng trưởng, có vẻ như đây là thông tin thừa.
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, ta sẽ tìm đáp án gần đúng nhất bằng cách giả sử như sau:
Đề bài có lẽ yêu cầu tính FCFF sau khi đã tái đầu tư 60%. Do đó, ta có:
FCFF sau tái đầu tư = FCFF * (1 - Reinvestment rate) = 600 * (1 - 0.6) = 600 * 0.4 = 240
Tuy nhiên, đáp án này cũng không có trong các lựa chọn.
Xét các yếu tố có thể gây sai lệch, có thể có lỗi trong các thông số đầu vào hoặc cách diễn giải câu hỏi. Dựa trên các đáp án được cung cấp, ta có thể giả định một cách tiếp cận khác như sau:
Nếu ta chỉ quan tâm đến phần dòng tiền tự do còn lại sau tái đầu tư (60% của FCFF), và bỏ qua Net Income:
Reinvestment = Capital Expenditure + ∆WC = 300 + 100 = 400
FCFF = (Net Income + Depreciation + Interest Expense * (1 - Tax Rate)) - Reinvestment
FCFF = (640 + 200 + 200*(1-0.2)) - 400
FCFF = (640 + 200 + 160) - 400
FCFF = 1000 - 400 = 600
FCFE = NI + D - Capex + DR - ∆WC
Nhưng do không có lựa chọn nào gần với giá trị này, có vẻ như có một lỗi trong dữ liệu hoặc trong câu hỏi.
Nếu tính theo reinvestment rate thì: (1-0.6) * 800 = 320.
Do đó, ta chọn đáp án C là đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thu nhập hoạt động ròng (Net Operating Income - NOI) trong phương pháp dòng tiền chiết khấu (Discounted Cash Flow - DCF) có thể có nhiều dạng khác nhau. Nó có thể hữu hạn và không đều (ví dụ: trong một dự án bất động sản có giai đoạn xây dựng, cho thuê và ổn định), hoặc nó có thể không đều trong một giai đoạn hữu hạn rồi sau đó tăng trưởng đều vô hạn (ví dụ: một doanh nghiệp đang phát triển nhanh chóng rồi ổn định). Vì vậy, đáp án D bao gồm tất cả các khả năng này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, chúng ta cần chiết khấu dòng tiền FCFE về giá trị hiện tại. Công thức tính như sau:
1. Tính FCFE cho 5 năm tới:
- Năm 1: 50 tỷ * (1 + 10%) = 55 tỷ
- Năm 2: 55 tỷ * (1 + 10%) = 60.5 tỷ
- Năm 3: 60.5 tỷ * (1 + 10%) = 66.55 tỷ
- Năm 4: 66.55 tỷ * (1 + 10%) = 73.205 tỷ
- Năm 5: 73.205 tỷ * (1 + 10%) = 80.5255 tỷ
2. Tính FCFE năm thứ 6:
- Năm 6: 80.5255 tỷ * (1 + 15%) = 92.604325 tỷ
3. Tính giá trị cuối kỳ (Terminal Value) tại năm thứ 5:
- TV5 = FCFE6 / (r - g) = 92.604325 tỷ / (20% - 0%) = 463.021625 tỷ (vì sau năm 6 FCFE không tăng trưởng nữa, g = 0%)
4. Chiết khấu tất cả các dòng tiền về hiện tại:
- PV = 55/(1+20%) + 60.5/(1+20%)^2 + 66.55/(1+20%)^3 + 73.205/(1+20%)^4 + (80.5255 + 463.021625)/(1+20%)^5
- PV = 45.83 + 42.01 + 38.29 + 34.74 + 226.25 = 387.12 tỷ đồng (làm tròn)
Vì không có đáp án nào gần với 387.12 tỷ đồng, đáp án đúng nhất là D. Các đáp án còn lại SAI.
1. Tính FCFE cho 5 năm tới:
- Năm 1: 50 tỷ * (1 + 10%) = 55 tỷ
- Năm 2: 55 tỷ * (1 + 10%) = 60.5 tỷ
- Năm 3: 60.5 tỷ * (1 + 10%) = 66.55 tỷ
- Năm 4: 66.55 tỷ * (1 + 10%) = 73.205 tỷ
- Năm 5: 73.205 tỷ * (1 + 10%) = 80.5255 tỷ
2. Tính FCFE năm thứ 6:
- Năm 6: 80.5255 tỷ * (1 + 15%) = 92.604325 tỷ
3. Tính giá trị cuối kỳ (Terminal Value) tại năm thứ 5:
- TV5 = FCFE6 / (r - g) = 92.604325 tỷ / (20% - 0%) = 463.021625 tỷ (vì sau năm 6 FCFE không tăng trưởng nữa, g = 0%)
4. Chiết khấu tất cả các dòng tiền về hiện tại:
- PV = 55/(1+20%) + 60.5/(1+20%)^2 + 66.55/(1+20%)^3 + 73.205/(1+20%)^4 + (80.5255 + 463.021625)/(1+20%)^5
- PV = 45.83 + 42.01 + 38.29 + 34.74 + 226.25 = 387.12 tỷ đồng (làm tròn)
Vì không có đáp án nào gần với 387.12 tỷ đồng, đáp án đúng nhất là D. Các đáp án còn lại SAI.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích bài toán:
1. Xác định đơn giá đất hẻm chuẩn (cách mặt tiền < 100m):
- Đơn giá đất hẻm rộng 3-4m, cách mặt tiền < 100m = 50% đơn giá đất mặt tiền.
2. Tính mức giảm giá do khoảng cách > 100m:
- Bất động sản so sánh cách mặt tiền 180m, tức là xa hơn 80m so với mốc 100m.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Vì chỉ cách 80m vượt mốc 100m, nên mức giảm là (80/100) * 10% = 8% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
3. Tính đơn giá đất của bất động sản so sánh:
- Đơn giá đất hẻm chuẩn (cách mặt tiền < 100m) = 50% * đơn giá đất mặt tiền (giả sử là X).
- Đơn giá đất hẻm thực tế (cách 180m) = Đơn giá đất hẻm chuẩn * (1 - 8%) = 50%X * 0.92 = 0.46X
4. Tính mức điều chỉnh:
- Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2.
- Ta có 0.46X = 100 triệu đồng/m2 => X (đơn giá đất mặt tiền) = 100/0.46 = 217.39 triệu đồng/m2
- Mức điều chỉnh = Đơn giá của bất động sản so sánh - Giá trị quy đổi về mặt tiền (giá trị cần tìm)
- Mức điều chỉnh = 100 - 0.5 * X = 100 - 0.5 * (100/0.46) = 100 - 108.695 = -108.7 triệu (sai số làm tròn)
Hoặc ta có thể tính trực tiếp như sau:
- Đơn giá đất hẻm chuẩn (cách mặt tiền < 100m) = 50% * Đơn giá đất mặt tiền.
Vậy nếu giá mặt tiền là x thì giá hẻm là 0.5x.
- Bất động sản so sánh cách mặt tiền 180m, tức là xa hơn 80m so với mốc 100m.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
Vì chỉ cách 80m vượt mốc 100m, nên mức giảm là (80/100) * 10% = 8% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Khi đó, đơn giá hẻm đất thực tế (cách 180m) = Đơn giá đất hẻm chuẩn * (1 - 8%) = 0.5x* 0.92 = 0.46x
- Theo đề bài ta có: 0.46x = 100 triệu đồng/m2
=> x = 100/0.46 = 217.39 triệu đồng/m2
=> Giá hẻm chuẩn là: 217.39*0.5 = 108.7 triệu đồng/m2
=> Mức điều chỉnh = 100 - 108.7 = -8.7 triệu đồng/m2 (không có đáp án phù hợp)
Tuy nhiên nếu ta hiểu câu hỏi theo hướng là cần đưa giá trị của bất động sản so sánh (ở hẻm) về giá trị của bất động sản thẩm định (mặt tiền) thì ta làm như sau:
Giá trị hẻm là 50% giá trị mặt tiền khi <100m
Giá trị hẻm giảm tiếp 8% do cách 180m
Vậy ta có:
Giá trị hẻm = Giá trị mặt tiền * 50% * (1-8%)
Giá trị hẻm = Giá trị mặt tiền * 50% * 92%
Giá trị hẻm = Giá trị mặt tiền * 46%
Mà giá trị hẻm bằng 100 triệu/m2
=> 100 = Giá trị mặt tiền * 46%
=> Giá trị mặt tiền = 100/46% = 217.39 triệu/m2
Vậy mức điều chỉnh là: 100 - 217.39 = -117.39 triệu/m2 (Cũng không có đáp án phù hợp)
Vậy nên, không có đáp án nào là đúng. Tuy nhiên, nếu bắt buộc chọn một đáp án gần đúng nhất, ta có thể chọn đáp án C. -122,22 triệu đồng/m2, tuy nhiên cần lưu ý rằng đây không phải là đáp án chính xác tuyệt đối.
1. Xác định đơn giá đất hẻm chuẩn (cách mặt tiền < 100m):
- Đơn giá đất hẻm rộng 3-4m, cách mặt tiền < 100m = 50% đơn giá đất mặt tiền.
2. Tính mức giảm giá do khoảng cách > 100m:
- Bất động sản so sánh cách mặt tiền 180m, tức là xa hơn 80m so với mốc 100m.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Vì chỉ cách 80m vượt mốc 100m, nên mức giảm là (80/100) * 10% = 8% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
3. Tính đơn giá đất của bất động sản so sánh:
- Đơn giá đất hẻm chuẩn (cách mặt tiền < 100m) = 50% * đơn giá đất mặt tiền (giả sử là X).
- Đơn giá đất hẻm thực tế (cách 180m) = Đơn giá đất hẻm chuẩn * (1 - 8%) = 50%X * 0.92 = 0.46X
4. Tính mức điều chỉnh:
- Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2.
- Ta có 0.46X = 100 triệu đồng/m2 => X (đơn giá đất mặt tiền) = 100/0.46 = 217.39 triệu đồng/m2
- Mức điều chỉnh = Đơn giá của bất động sản so sánh - Giá trị quy đổi về mặt tiền (giá trị cần tìm)
- Mức điều chỉnh = 100 - 0.5 * X = 100 - 0.5 * (100/0.46) = 100 - 108.695 = -108.7 triệu (sai số làm tròn)
Hoặc ta có thể tính trực tiếp như sau:
- Đơn giá đất hẻm chuẩn (cách mặt tiền < 100m) = 50% * Đơn giá đất mặt tiền.
Vậy nếu giá mặt tiền là x thì giá hẻm là 0.5x.
- Bất động sản so sánh cách mặt tiền 180m, tức là xa hơn 80m so với mốc 100m.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
Vì chỉ cách 80m vượt mốc 100m, nên mức giảm là (80/100) * 10% = 8% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Khi đó, đơn giá hẻm đất thực tế (cách 180m) = Đơn giá đất hẻm chuẩn * (1 - 8%) = 0.5x* 0.92 = 0.46x
- Theo đề bài ta có: 0.46x = 100 triệu đồng/m2
=> x = 100/0.46 = 217.39 triệu đồng/m2
=> Giá hẻm chuẩn là: 217.39*0.5 = 108.7 triệu đồng/m2
=> Mức điều chỉnh = 100 - 108.7 = -8.7 triệu đồng/m2 (không có đáp án phù hợp)
Tuy nhiên nếu ta hiểu câu hỏi theo hướng là cần đưa giá trị của bất động sản so sánh (ở hẻm) về giá trị của bất động sản thẩm định (mặt tiền) thì ta làm như sau:
Giá trị hẻm là 50% giá trị mặt tiền khi <100m
Giá trị hẻm giảm tiếp 8% do cách 180m
Vậy ta có:
Giá trị hẻm = Giá trị mặt tiền * 50% * (1-8%)
Giá trị hẻm = Giá trị mặt tiền * 50% * 92%
Giá trị hẻm = Giá trị mặt tiền * 46%
Mà giá trị hẻm bằng 100 triệu/m2
=> 100 = Giá trị mặt tiền * 46%
=> Giá trị mặt tiền = 100/46% = 217.39 triệu/m2
Vậy mức điều chỉnh là: 100 - 217.39 = -117.39 triệu/m2 (Cũng không có đáp án phù hợp)
Vậy nên, không có đáp án nào là đúng. Tuy nhiên, nếu bắt buộc chọn một đáp án gần đúng nhất, ta có thể chọn đáp án C. -122,22 triệu đồng/m2, tuy nhiên cần lưu ý rằng đây không phải là đáp án chính xác tuyệt đối.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hao mòn chức năng là sự giảm giá trị hoặc hiệu suất của tài sản do các yếu tố như lỗi thời, công nghệ lạc hậu, hoặc thay đổi trong nhu cầu sử dụng. Trong các lựa chọn trên:
* A. Hao mòn do chế độ bảo dưỡng kém: Đây là hao mòn vật lý, do sự sử dụng và bảo trì không đúng cách.
* B. Hao mòn do sự quy hoạch giao thông thay đổi: Đây là một dạng hao mòn bên ngoài, do các yếu tố kinh tế và xã hội tác động.
* C. Hao mòn do chính quyền địa phương nâng cấp nền đường: Tương tự như trên, đây là hao mòn bên ngoài.
* D. Hao mòn do thiết kế lạc hậu: Đây chính xác là hao mòn chức năng, vì tài sản trở nên kém giá trị hoặc không còn phù hợp do thiết kế không còn đáp ứng được yêu cầu hiện tại.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* A. Hao mòn do chế độ bảo dưỡng kém: Đây là hao mòn vật lý, do sự sử dụng và bảo trì không đúng cách.
* B. Hao mòn do sự quy hoạch giao thông thay đổi: Đây là một dạng hao mòn bên ngoài, do các yếu tố kinh tế và xã hội tác động.
* C. Hao mòn do chính quyền địa phương nâng cấp nền đường: Tương tự như trên, đây là hao mòn bên ngoài.
* D. Hao mòn do thiết kế lạc hậu: Đây chính xác là hao mòn chức năng, vì tài sản trở nên kém giá trị hoặc không còn phù hợp do thiết kế không còn đáp ứng được yêu cầu hiện tại.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng