Thẩm định giá bằng phương pháp tài sản thuộc cách tiếp cận:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Phương pháp tài sản (còn gọi là phương pháp chi phí) thuộc cách tiếp cận chi phí trong thẩm định giá. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc giá trị của một tài sản không thể vượt quá chi phí để tạo ra một tài sản tương tự.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Kết quả thẩm định giá tài sản phải đưa ra một con số cụ thể về giá trị của tài sản đó, không phải là một khoảng giá, một mức giá chuẩn hay giá trần/giá sàn. Do đó, đáp án chính xác là mức giá cụ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hao mòn vật lý là sự suy giảm giá trị của bất động sản do các yếu tố vật chất, tự nhiên tác động trực tiếp, gây ra các hư hỏng như bong tróc vữa, nứt, gỉ sét. Các lựa chọn khác không phản ánh đúng bản chất của sự hao mòn do các yếu tố vật lý gây ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tuổi đời hiệu quả của một tài sản là ước tính về số năm mà tài sản đó dự kiến sẽ tiếp tục cung cấp giá trị hữu ích. Nó có thể khác với tuổi đời thực tế (tuổi theo năm kể từ khi xây dựng) vì nhiều lý do. Một tài sản có thể được bảo trì tốt hơn hoặc sử dụng ít hơn so với dự kiến, làm cho tuổi đời hiệu quả của nó nhỏ hơn tuổi đời thực tế. Ngược lại, một tài sản có thể bị bỏ bê hoặc sử dụng quá mức, làm cho tuổi đời hiệu quả của nó lớn hơn tuổi đời thực tế. Vì vậy, đáp án D là chính xác vì nó bao gồm tất cả các khả năng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đầu tiên, ta tính đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2.
Tiếp theo, tính số mét tăng thêm so với 100m: 380m - 100m = 280m. Do đó, có 280/100 = 2.8 lần tăng thêm 100m.
Đơn giá đất giảm sau mỗi 100m tăng thêm là 10%. Vậy, đơn giá đất giảm sau 280m là: 50 triệu * 10% * 2.8 = 14 triệu/m2.
Đơn giá đất tại vị trí bất động sản so sánh là: 50 triệu - 14 triệu = 36 triệu/m2.
Cuối cùng, tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh so với bất động sản mặt tiền: (36 triệu - 100 triệu) / 100 triệu = -0.64 = -64% (sai số làm tròn).
Vì không có đáp án nào gần đúng, ta xét trường hợp cách mặt tiền đường > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Lúc này, đơn giá đất tại vị trí bất động sản so sánh là 50 triệu/m2, và tỷ lệ điều chỉnh là (50 triệu - 100 triệu)/100 triệu = -50%.
Tuy nhiên, đề bài cho thông tin không nhất quán, vì vậy không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Nếu đề bài hỏi tỷ lệ điều chỉnh để đưa bất động sản so sánh về mặt tiền, thì tỷ lệ điều chỉnh sẽ là: (100 - 36) / 36 = 1.7778 = 177.78%.
Tiếp theo, tính số mét tăng thêm so với 100m: 380m - 100m = 280m. Do đó, có 280/100 = 2.8 lần tăng thêm 100m.
Đơn giá đất giảm sau mỗi 100m tăng thêm là 10%. Vậy, đơn giá đất giảm sau 280m là: 50 triệu * 10% * 2.8 = 14 triệu/m2.
Đơn giá đất tại vị trí bất động sản so sánh là: 50 triệu - 14 triệu = 36 triệu/m2.
Cuối cùng, tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh so với bất động sản mặt tiền: (36 triệu - 100 triệu) / 100 triệu = -0.64 = -64% (sai số làm tròn).
Vì không có đáp án nào gần đúng, ta xét trường hợp cách mặt tiền đường > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Lúc này, đơn giá đất tại vị trí bất động sản so sánh là 50 triệu/m2, và tỷ lệ điều chỉnh là (50 triệu - 100 triệu)/100 triệu = -50%.
Tuy nhiên, đề bài cho thông tin không nhất quán, vì vậy không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Nếu đề bài hỏi tỷ lệ điều chỉnh để đưa bất động sản so sánh về mặt tiền, thì tỷ lệ điều chỉnh sẽ là: (100 - 36) / 36 = 1.7778 = 177.78%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, ta cần xác định đơn giá của bất động sản so sánh sau khi điều chỉnh yếu tố diện tích. Vì bất động sản so sánh có diện tích nhỏ hơn 30m2 và bất động sản thẩm định lớn hơn 30m2, nên đơn giá của bất động sản so sánh cần được điều chỉnh giảm. Mức điều chỉnh là 30% đơn giá chuẩn, tức là 30% * 100 triệu đồng/m2 = 30 triệu đồng/m2. Do đó, đơn giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh là 100 triệu đồng/m2 + 30 triệu đồng/m2= 130 triệu đồng/m2.
Mức điều chỉnh cho yếu tố quy mô diện tích được tính bằng hiệu số giữa đơn giá đã điều chỉnh của bất động sản so sánh và đơn giá chuẩn của chính nó.
Vậy, mức điều chỉnh = (130 triệu đồng/m2-100 triệu đồng/m2) = + 30 triệu đồng/m2.
Mức điều chỉnh cho yếu tố quy mô diện tích được tính bằng hiệu số giữa đơn giá đã điều chỉnh của bất động sản so sánh và đơn giá chuẩn của chính nó.
Vậy, mức điều chỉnh = (130 triệu đồng/m2-100 triệu đồng/m2) = + 30 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng