Phương pháp chi phí khi thẩm định giá bất động sản thường nhằm phục vụ:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phương pháp chi phí trong thẩm định giá bất động sản thường được sử dụng để ước tính chi phí xây dựng mới hoặc thay thế một tài sản. Điều này đặc biệt hữu ích trong các công việc liên quan đến bảo hiểm, vì nó giúp xác định giá trị cần bảo hiểm của tài sản để đền bù trong trường hợp có thiệt hại hoặc mất mát.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong thẩm định giá, việc lựa chọn phương pháp thẩm định phải dựa trên sự phù hợp với đặc điểm của tài sản, mục đích thẩm định và thông tin sẵn có. Do đó, phương án "thích hợp nhất" là đáp án chính xác nhất, thể hiện sự cân nhắc kỹ lưỡng để chọn ra phương pháp phù hợp nhất với tình huống cụ thể. Các phương án còn lại (đúng đắn nhất, chính xác nhất, hiệu quả nhất) mặc dù có ý nghĩa liên quan nhưng không bao quát và chính xác bằng phương án "thích hợp nhất" trong ngữ cảnh này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính toán doanh thu tối thiểu cần thiết để đạt được tỷ suất sinh lời 20%/năm. Các bước thực hiện như sau:
1. Tính khấu hao hàng năm:
- Khấu hao = (Giá trị tài sản cố định - Giá trị thanh lý) / Thời gian sử dụng
- Khấu hao = (20 tỷ - 4 tỷ) / 6 năm = 2.667 tỷ đồng/năm
2. Tính lợi nhuận sau thuế (EAT) cần thiết:
- Vốn đầu tư ban đầu = 22 tỷ đồng
- Tỷ suất sinh lời yêu cầu = 20%
- Lợi nhuận trước thuế (EBT) cần thiết = Vốn đầu tư ban đầu * Tỷ suất sinh lời yêu cầu = 22 tỷ * 20% = 4.4 tỷ
- Lợi nhuận sau thuế (EAT) = EBT*(1- thuế suất) = 4.4*(1-0.2) = 3.52 tỷ.
3. Tính tổng chi phí hoạt động sau thuế:
- Chi phí hoạt động trước thuế = 19.5 tỷ đồng
- Chi phí hoạt động sau thuế = Chi phí hoạt động trước thuế * (1 - Thuế suất) + Khấu hao = 19.5*(1-0.2) + 2.667 = 18.267 tỷ đồng
4. Tính doanh thu tối thiểu:
- Doanh thu tối thiểu = Lợi nhuận sau thuế (EAT) + Chi phí hoạt động sau thuế
- Ta cần tìm doanh thu trước thuế sao cho sau khi trừ đi chi phí và thuế thì lợi nhuận sau thuế đạt 3.52 tỷ.
- Gọi doanh thu là X.
- (X - 19.5 - 2.667)*0.8 = 3.52
- X - 22.167 = 4.4
- X = 26.567 tỷ
Vậy, doanh thu tối thiểu để đạt được tỷ suất lợi nhuận 20%/năm là 26.567 tỷ đồng. Giá trị này gần nhất với đáp án C. Tuy nhiên, ta cần tính đến yếu tố thu hồi vốn lưu động.
Để làm chính xác hơn, ta cần đưa yếu tố thu hồi vốn lưu động vào.
Giá trị hiện tại thuần của vốn lưu động thu hồi năm thứ 6 = 2/(1+0.2)^6 = 0.67 tỷ.
Khi đó lợi nhuận sau thuế cần để bù đắp phần lãi = (4.4-0.67)*0.8 = 2.984 tỷ.
Doanh thu tối thiểu = 2.984+18.267 = 21.251
5. Kết Luận: Vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán, đáp án đúng là D.
1. Tính khấu hao hàng năm:
- Khấu hao = (Giá trị tài sản cố định - Giá trị thanh lý) / Thời gian sử dụng
- Khấu hao = (20 tỷ - 4 tỷ) / 6 năm = 2.667 tỷ đồng/năm
2. Tính lợi nhuận sau thuế (EAT) cần thiết:
- Vốn đầu tư ban đầu = 22 tỷ đồng
- Tỷ suất sinh lời yêu cầu = 20%
- Lợi nhuận trước thuế (EBT) cần thiết = Vốn đầu tư ban đầu * Tỷ suất sinh lời yêu cầu = 22 tỷ * 20% = 4.4 tỷ
- Lợi nhuận sau thuế (EAT) = EBT*(1- thuế suất) = 4.4*(1-0.2) = 3.52 tỷ.
3. Tính tổng chi phí hoạt động sau thuế:
- Chi phí hoạt động trước thuế = 19.5 tỷ đồng
- Chi phí hoạt động sau thuế = Chi phí hoạt động trước thuế * (1 - Thuế suất) + Khấu hao = 19.5*(1-0.2) + 2.667 = 18.267 tỷ đồng
4. Tính doanh thu tối thiểu:
- Doanh thu tối thiểu = Lợi nhuận sau thuế (EAT) + Chi phí hoạt động sau thuế
- Ta cần tìm doanh thu trước thuế sao cho sau khi trừ đi chi phí và thuế thì lợi nhuận sau thuế đạt 3.52 tỷ.
- Gọi doanh thu là X.
- (X - 19.5 - 2.667)*0.8 = 3.52
- X - 22.167 = 4.4
- X = 26.567 tỷ
Vậy, doanh thu tối thiểu để đạt được tỷ suất lợi nhuận 20%/năm là 26.567 tỷ đồng. Giá trị này gần nhất với đáp án C. Tuy nhiên, ta cần tính đến yếu tố thu hồi vốn lưu động.
Để làm chính xác hơn, ta cần đưa yếu tố thu hồi vốn lưu động vào.
Giá trị hiện tại thuần của vốn lưu động thu hồi năm thứ 6 = 2/(1+0.2)^6 = 0.67 tỷ.
Khi đó lợi nhuận sau thuế cần để bù đắp phần lãi = (4.4-0.67)*0.8 = 2.984 tỷ.
Doanh thu tối thiểu = 2.984+18.267 = 21.251
5. Kết Luận: Vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính mức điều chỉnh thuần, ta cần tính tổng số tiền phải trả góp và so sánh với giá trị ban đầu của căn hộ.
* Giá trị ban đầu của căn hộ: 500 triệu đồng / 10% = 5 tỷ đồng
* Số tiền trả góp hàng tháng: 1,5% * 5 tỷ đồng = 75 triệu đồng
* Tổng số tiền trả góp trong 59 tháng: 75 triệu đồng/tháng * 59 tháng = 4.425 triệu đồng
* Số tiền trả vào tháng cuối: 5 tỷ - 500 triệu - 4.425 triệu = 75 triệu đồng.
* Tổng số tiền phải trả (gồm trả trước và trả góp): 500 triệu + 4.425 triệu + 75 triệu = 5 tỷ đồng.
Tuy nhiên, cần tính đến yếu tố lãi suất trả góp 12%/năm. Vì trả góp hàng tháng nên ta cần tính lãi suất hàng tháng: 12%/năm / 12 tháng = 1%/tháng.
Việc tính toán chính xác phần lãi suất trong bài toán trả góp này khá phức tạp và thường cần sử dụng các công cụ tài chính hoặc bảng tính để xác định giá trị hiện tại của các khoản thanh toán trong tương lai. Tuy nhiên, để đơn giản, chúng ta có thể ước tính sơ bộ phần lãi phải trả như sau:
* Tổng số tiền gốc còn nợ trong suốt thời gian trả góp sẽ giảm dần. Trung bình, số tiền gốc còn nợ có thể ước tính vào khoảng (5 tỷ - 500 triệu) / 2 = 2.25 tỷ đồng
* Lãi suất trung bình mỗi năm: 2.25 tỷ * 12% = 270 triệu.
* Tổng lãi suất trong gần 5 năm: 270 triệu * 5 = 1350 triệu = 1.35 tỷ đồng
Như vậy tổng số tiền phải trả là 5 tỷ + 1.35 tỷ = 6.35 tỷ. Số tiền điều chỉnh là: 5 tỷ - 6.35 tỷ = -1.35 tỷ đồng.
Tuy nhiên, đề bài không đưa ra lựa chọn nào gần với kết quả tính toán này. Do đó, đáp án chính xác nhất là D. Tất cả các đáp án còn lại đều SAI.
* Giá trị ban đầu của căn hộ: 500 triệu đồng / 10% = 5 tỷ đồng
* Số tiền trả góp hàng tháng: 1,5% * 5 tỷ đồng = 75 triệu đồng
* Tổng số tiền trả góp trong 59 tháng: 75 triệu đồng/tháng * 59 tháng = 4.425 triệu đồng
* Số tiền trả vào tháng cuối: 5 tỷ - 500 triệu - 4.425 triệu = 75 triệu đồng.
* Tổng số tiền phải trả (gồm trả trước và trả góp): 500 triệu + 4.425 triệu + 75 triệu = 5 tỷ đồng.
Tuy nhiên, cần tính đến yếu tố lãi suất trả góp 12%/năm. Vì trả góp hàng tháng nên ta cần tính lãi suất hàng tháng: 12%/năm / 12 tháng = 1%/tháng.
Việc tính toán chính xác phần lãi suất trong bài toán trả góp này khá phức tạp và thường cần sử dụng các công cụ tài chính hoặc bảng tính để xác định giá trị hiện tại của các khoản thanh toán trong tương lai. Tuy nhiên, để đơn giản, chúng ta có thể ước tính sơ bộ phần lãi phải trả như sau:
* Tổng số tiền gốc còn nợ trong suốt thời gian trả góp sẽ giảm dần. Trung bình, số tiền gốc còn nợ có thể ước tính vào khoảng (5 tỷ - 500 triệu) / 2 = 2.25 tỷ đồng
* Lãi suất trung bình mỗi năm: 2.25 tỷ * 12% = 270 triệu.
* Tổng lãi suất trong gần 5 năm: 270 triệu * 5 = 1350 triệu = 1.35 tỷ đồng
Như vậy tổng số tiền phải trả là 5 tỷ + 1.35 tỷ = 6.35 tỷ. Số tiền điều chỉnh là: 5 tỷ - 6.35 tỷ = -1.35 tỷ đồng.
Tuy nhiên, đề bài không đưa ra lựa chọn nào gần với kết quả tính toán này. Do đó, đáp án chính xác nhất là D. Tất cả các đáp án còn lại đều SAI.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị thị trường là mức giá mà một tài sản có thể được bán trên thị trường mở, trong điều kiện giao dịch tự nguyện và có đầy đủ thông tin.
- Giá trị đầu tư: Thể hiện giá trị của tài sản đối với một nhà đầu tư cụ thể, dựa trên mục tiêu và kỳ vọng của họ, không nhất thiết phản ánh giá trị thị trường.
- Giá trị thế chấp: Giá trị được sử dụng để đảm bảo cho một khoản vay, thường thấp hơn giá trị thị trường để bảo vệ quyền lợi của bên cho vay.
- Giá trị thanh lý tài sản: Giá trị thu được khi bán nhanh tài sản, thường thấp hơn giá trị thị trường do cần bán gấp.
Vì không có đáp án nào nêu đúng định nghĩa giá trị thị trường, đáp án đúng là "Tất cả các câu trên đều SAI".
- Giá trị đầu tư: Thể hiện giá trị của tài sản đối với một nhà đầu tư cụ thể, dựa trên mục tiêu và kỳ vọng của họ, không nhất thiết phản ánh giá trị thị trường.
- Giá trị thế chấp: Giá trị được sử dụng để đảm bảo cho một khoản vay, thường thấp hơn giá trị thị trường để bảo vệ quyền lợi của bên cho vay.
- Giá trị thanh lý tài sản: Giá trị thu được khi bán nhanh tài sản, thường thấp hơn giá trị thị trường do cần bán gấp.
Vì không có đáp án nào nêu đúng định nghĩa giá trị thị trường, đáp án đúng là "Tất cả các câu trên đều SAI".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên tắc thay thế là một nguyên tắc cơ bản trong thẩm định giá. Nó nói rằng một người mua sẽ không trả nhiều hơn cho một tài sản so với chi phí để mua một tài sản thay thế tương đương. Điều này có nghĩa là giới hạn trên của giá trị tài sản được xác định bởi chi phí của tài sản thay thế.
Phương án A đúng vì nó thể hiện ý tưởng về việc lựa chọn tài sản có giá thấp nhất khi các tài sản khác tương đương.
Phương án B đúng vì nó diễn giải nguyên tắc thay thế dựa trên chi phí mua tài sản thay thế.
Phương án C đúng vì nó thể hiện hành vi của một người mua thận trọng, luôn tìm kiếm lựa chọn thay thế với chi phí thấp hơn.
Vì cả A, B và C đều đúng, nên phương án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là đáp án chính xác nhất.
Phương án A đúng vì nó thể hiện ý tưởng về việc lựa chọn tài sản có giá thấp nhất khi các tài sản khác tương đương.
Phương án B đúng vì nó diễn giải nguyên tắc thay thế dựa trên chi phí mua tài sản thay thế.
Phương án C đúng vì nó thể hiện hành vi của một người mua thận trọng, luôn tìm kiếm lựa chọn thay thế với chi phí thấp hơn.
Vì cả A, B và C đều đúng, nên phương án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng