Giá trị nào sau đây được xem là giá trị thị trường?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Giá trị thị trường là mức giá mà một tài sản có thể được bán trên thị trường mở, trong điều kiện giao dịch tự nguyện và có đầy đủ thông tin.
- Giá trị đầu tư: Thể hiện giá trị của tài sản đối với một nhà đầu tư cụ thể, dựa trên mục tiêu và kỳ vọng của họ, không nhất thiết phản ánh giá trị thị trường.
- Giá trị thế chấp: Giá trị được sử dụng để đảm bảo cho một khoản vay, thường thấp hơn giá trị thị trường để bảo vệ quyền lợi của bên cho vay.
- Giá trị thanh lý tài sản: Giá trị thu được khi bán nhanh tài sản, thường thấp hơn giá trị thị trường do cần bán gấp.
Vì không có đáp án nào nêu đúng định nghĩa giá trị thị trường, đáp án đúng là "Tất cả các câu trên đều SAI".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên tắc thay thế là một nguyên tắc cơ bản trong thẩm định giá. Nó nói rằng một người mua sẽ không trả nhiều hơn cho một tài sản so với chi phí để mua một tài sản thay thế tương đương. Điều này có nghĩa là giới hạn trên của giá trị tài sản được xác định bởi chi phí của tài sản thay thế.
Phương án A đúng vì nó thể hiện ý tưởng về việc lựa chọn tài sản có giá thấp nhất khi các tài sản khác tương đương.
Phương án B đúng vì nó diễn giải nguyên tắc thay thế dựa trên chi phí mua tài sản thay thế.
Phương án C đúng vì nó thể hiện hành vi của một người mua thận trọng, luôn tìm kiếm lựa chọn thay thế với chi phí thấp hơn.
Vì cả A, B và C đều đúng, nên phương án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là đáp án chính xác nhất.
Phương án A đúng vì nó thể hiện ý tưởng về việc lựa chọn tài sản có giá thấp nhất khi các tài sản khác tương đương.
Phương án B đúng vì nó diễn giải nguyên tắc thay thế dựa trên chi phí mua tài sản thay thế.
Phương án C đúng vì nó thể hiện hành vi của một người mua thận trọng, luôn tìm kiếm lựa chọn thay thế với chi phí thấp hơn.
Vì cả A, B và C đều đúng, nên phương án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá đất ở khu vực gần chùa thấp hơn 10% so với khu vực không gần chùa. Do đó, giá đất của bất động sản thẩm định bằng 90% giá đất của bất động sản so sánh. Để so sánh được, ta cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh. Vì bất động sản so sánh có giá cao hơn, ta cần điều chỉnh giảm giá của nó để tương đương với bất động sản thẩm định.
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn * (1 - Mức điều chỉnh) = 100 triệu đồng/m2 * (1 - 10%) = 100 triệu đồng/m2 * 0.9 = 90 triệu đồng/m2
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn * (1 - Mức điều chỉnh) = 100 triệu đồng/m2 * (1 - 10%) = 100 triệu đồng/m2 * 0.9 = 90 triệu đồng/m2
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Diện tích trong hạn mức: 150m2
Diện tích vượt hạn mức: 200m2 - 150m2 = 50m2
Tiền sử dụng đất phải nộp:
- Trong hạn mức: 150m2 * 5 triệu đồng * 1,1 * 50% = 375 triệu đồng
- Vượt hạn mức: 50m2 * 5 triệu đồng * 1,1 * 100% = 275 triệu đồng
Tổng tiền sử dụng đất phải nộp: 375 triệu đồng + 275 triệu đồng = 650 triệu đồng
Diện tích vượt hạn mức: 200m2 - 150m2 = 50m2
Tiền sử dụng đất phải nộp:
- Trong hạn mức: 150m2 * 5 triệu đồng * 1,1 * 50% = 375 triệu đồng
- Vượt hạn mức: 50m2 * 5 triệu đồng * 1,1 * 100% = 275 triệu đồng
Tổng tiền sử dụng đất phải nộp: 375 triệu đồng + 275 triệu đồng = 650 triệu đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
* Doanh thu cho thuê mỗi năm trong 1 năm tới: 10.000 USD/tháng * 12 tháng * 25.000 đồng/USD = 3.000.000.000 đồng
* Doanh thu cho thuê mỗi năm sau 1 năm tới: 10.000 USD/tháng * (1+5%) * 12 tháng * 25.000 đồng/USD = 3.150.000.000 đồng
* Chi phí hoạt động mỗi năm: 500.000.000 đồng (cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng)
* Chi phí khấu hao mỗi năm: 100.000.000 đồng
* Lợi nhuận trước thuế mỗi năm trong 1 năm tới: 3.000.000.000 - 500.000.000 - 100.000.000 = 2.400.000.000 đồng
* Lợi nhuận trước thuế mỗi năm sau 1 năm tới: 3.150.000.000 - 500.000.000 - 100.000.000 = 2.550.000.000 đồng
* Thuế thu nhập từ cho thuê (10%): 2.400.000.000 * 10% = 240.000.000 đồng (năm thứ nhất); 2.550.000.000 * 10% = 255.000.000 (năm thứ hai)
* Lợi nhuận sau thuế mỗi năm trong 1 năm tới: 2.400.000.000 - 240.000.000 = 2.160.000.000 đồng
* Lợi nhuận sau thuế mỗi năm sau 1 năm tới: 2.550.000.000 - 255.000.000 = 2.295.000.000 đồng
* Giá trị bất động sản thẩm định:
PV = 2.160.000.000/(1+20%) + 2.295.000.000/(1+20%) = 1.800.000.000 + 1.912.500.000 = 3.712.500.000 đồng
Áp dụng công thức vốn hóa trực tiếp:
Giá trị = NOI/r
Trong đó:
* NOI (Net Operating Income) là thu nhập hoạt động ròng.
* r là tỷ suất vốn hóa.
Ta có:
* NOI năm thứ hai = 2.295.000.000 + 100.000.000 = 2.395.000.000
* Giá trị tài sản sau năm thứ nhất = 2.395.000.000/0,2 = 11.975.000.000
Giá trị hiện tại của tài sản:
PV = 1.800.000.000 + 11.975.000.000/(1+0,2) = 1.800.000.000 + 9.979.166.667 = 11.779.166.667 đồng
Như vậy, không có đáp án nào đúng trong các đáp án trên.
* Doanh thu cho thuê mỗi năm trong 1 năm tới: 10.000 USD/tháng * 12 tháng * 25.000 đồng/USD = 3.000.000.000 đồng
* Doanh thu cho thuê mỗi năm sau 1 năm tới: 10.000 USD/tháng * (1+5%) * 12 tháng * 25.000 đồng/USD = 3.150.000.000 đồng
* Chi phí hoạt động mỗi năm: 500.000.000 đồng (cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng)
* Chi phí khấu hao mỗi năm: 100.000.000 đồng
* Lợi nhuận trước thuế mỗi năm trong 1 năm tới: 3.000.000.000 - 500.000.000 - 100.000.000 = 2.400.000.000 đồng
* Lợi nhuận trước thuế mỗi năm sau 1 năm tới: 3.150.000.000 - 500.000.000 - 100.000.000 = 2.550.000.000 đồng
* Thuế thu nhập từ cho thuê (10%): 2.400.000.000 * 10% = 240.000.000 đồng (năm thứ nhất); 2.550.000.000 * 10% = 255.000.000 (năm thứ hai)
* Lợi nhuận sau thuế mỗi năm trong 1 năm tới: 2.400.000.000 - 240.000.000 = 2.160.000.000 đồng
* Lợi nhuận sau thuế mỗi năm sau 1 năm tới: 2.550.000.000 - 255.000.000 = 2.295.000.000 đồng
* Giá trị bất động sản thẩm định:
PV = 2.160.000.000/(1+20%) + 2.295.000.000/(1+20%) = 1.800.000.000 + 1.912.500.000 = 3.712.500.000 đồng
Áp dụng công thức vốn hóa trực tiếp:
Giá trị = NOI/r
Trong đó:
* NOI (Net Operating Income) là thu nhập hoạt động ròng.
* r là tỷ suất vốn hóa.
Ta có:
* NOI năm thứ hai = 2.295.000.000 + 100.000.000 = 2.395.000.000
* Giá trị tài sản sau năm thứ nhất = 2.395.000.000/0,2 = 11.975.000.000
Giá trị hiện tại của tài sản:
PV = 1.800.000.000 + 11.975.000.000/(1+0,2) = 1.800.000.000 + 9.979.166.667 = 11.779.166.667 đồng
Như vậy, không có đáp án nào đúng trong các đáp án trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán được tính như sau:
1. Khoản thanh toán ban đầu: 10% của 5 tỷ đồng = 500 triệu đồng.
2. Số tiền còn lại sau thanh toán ban đầu: 5 tỷ đồng - 500 triệu đồng = 4.5 tỷ đồng.
3. Lãi suất quý: 15%/năm / 4 quý = 3.75%/quý.
4. Số kỳ thanh toán: 5 năm * 4 quý = 20 quý.
5. Tính giá trị hiện tại của chuỗi thanh toán đều:
* Gọi PV là giá trị hiện tại, PMT là số tiền thanh toán mỗi kỳ, r là lãi suất mỗi kỳ, và n là số kỳ.
* PV = PMT + PMT * (1 - (1 + r)^- (n-1)) / r
* Ta cần tìm PMT sao cho giá trị hiện tại của chuỗi thanh toán bằng 4.5 tỷ.
* 4,500 triệu = PMT * ( (1 - (1 + 0.0375)^-20) / 0.0375) + PMT
* PMT = 4,500 / 13.92968+1 = 323.04 triệu
* Tính lại giá trị hiện tại của 20 khoản thanh toán đều 323.04 triệu trả ngay đầu mỗi quý: 323.04 + 323.04 * (1 - (1 + 0.0375)^-19) / 0.0375 = 4,500 triệu đồng
* PV = 500 + 4,500 = 5,000
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu giá sau điều chỉnh của tài sản so sánh. Do thông tin không đầy đủ về các yếu tố điều chỉnh giá (ví dụ: sự khác biệt về tính năng, công nghệ, v.v.), ta không thể tính toán chính xác giá sau điều chỉnh. Vì vậy, ta giả định rằng giá sau điều chỉnh là giá trị hiện tại của hợp đồng thuê tài chính.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Do đó, đáp án chính xác nhất là: D. Các đáp án còn lại SAI
1. Khoản thanh toán ban đầu: 10% của 5 tỷ đồng = 500 triệu đồng.
2. Số tiền còn lại sau thanh toán ban đầu: 5 tỷ đồng - 500 triệu đồng = 4.5 tỷ đồng.
3. Lãi suất quý: 15%/năm / 4 quý = 3.75%/quý.
4. Số kỳ thanh toán: 5 năm * 4 quý = 20 quý.
5. Tính giá trị hiện tại của chuỗi thanh toán đều:
* Gọi PV là giá trị hiện tại, PMT là số tiền thanh toán mỗi kỳ, r là lãi suất mỗi kỳ, và n là số kỳ.
* PV = PMT + PMT * (1 - (1 + r)^- (n-1)) / r
* Ta cần tìm PMT sao cho giá trị hiện tại của chuỗi thanh toán bằng 4.5 tỷ.
* 4,500 triệu = PMT * ( (1 - (1 + 0.0375)^-20) / 0.0375) + PMT
* PMT = 4,500 / 13.92968+1 = 323.04 triệu
* Tính lại giá trị hiện tại của 20 khoản thanh toán đều 323.04 triệu trả ngay đầu mỗi quý: 323.04 + 323.04 * (1 - (1 + 0.0375)^-19) / 0.0375 = 4,500 triệu đồng
* PV = 500 + 4,500 = 5,000
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu giá sau điều chỉnh của tài sản so sánh. Do thông tin không đầy đủ về các yếu tố điều chỉnh giá (ví dụ: sự khác biệt về tính năng, công nghệ, v.v.), ta không thể tính toán chính xác giá sau điều chỉnh. Vì vậy, ta giả định rằng giá sau điều chỉnh là giá trị hiện tại của hợp đồng thuê tài chính.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Do đó, đáp án chính xác nhất là: D. Các đáp án còn lại SAI
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng