Tác dụng trên hồng cầu của glucocorticoid được ứng dụng trong điều trị ung thư sau hóa trị hay xạ trị vì:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Glucocorticoid có tác dụng kích thích tủy xương sản xuất hồng cầu, giúp tăng nhanh lượng hồng cầu. Do đó, glucocorticoid được ứng dụng để điều trị tình trạng thiếu máu sau hóa trị hoặc xạ trị ở bệnh nhân ung thư, vì hóa trị và xạ trị thường gây suy tủy và giảm sản xuất hồng cầu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các biện pháp hạn chế tác dụng phụ của glucocorticoid (GC) trên hệ tiêu hóa. Glucocorticoid có thể gây ra nhiều tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa như viêm loét dạ dày, tá tràng, xuất huyết tiêu hóa,... Do đó, việc áp dụng các biện pháp để giảm thiểu các tác dụng phụ này là rất quan trọng.
* A. Thay đổi chế độ ăn: Chế độ ăn uống hợp lý, dễ tiêu, tránh các chất kích thích như rượu, bia, cà phê, đồ ăn cay nóng, nhiều dầu mỡ giúp giảm kích ứng dạ dày, giảm nguy cơ loét dạ dày.
* B. Theo dõi, kiểm tra định kỳ: Theo dõi các triệu chứng như đau bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ chua, phân đen... và kiểm tra định kỳ giúp phát hiện sớm các vấn đề tiêu hóa và có biện pháp can thiệp kịp thời.
* C. Điều trị thích hợp: Sử dụng các thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày, thuốc kháng acid, thuốc ức chế bơm proton (PPI) theo chỉ định của bác sĩ để giảm tác động của GC lên dạ dày.
Vì cả ba biện pháp trên đều có vai trò quan trọng trong việc hạn chế tác dụng phụ của GC trên hệ tiêu hóa, nên đáp án đúng là D.
* A. Thay đổi chế độ ăn: Chế độ ăn uống hợp lý, dễ tiêu, tránh các chất kích thích như rượu, bia, cà phê, đồ ăn cay nóng, nhiều dầu mỡ giúp giảm kích ứng dạ dày, giảm nguy cơ loét dạ dày.
* B. Theo dõi, kiểm tra định kỳ: Theo dõi các triệu chứng như đau bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ chua, phân đen... và kiểm tra định kỳ giúp phát hiện sớm các vấn đề tiêu hóa và có biện pháp can thiệp kịp thời.
* C. Điều trị thích hợp: Sử dụng các thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày, thuốc kháng acid, thuốc ức chế bơm proton (PPI) theo chỉ định của bác sĩ để giảm tác động của GC lên dạ dày.
Vì cả ba biện pháp trên đều có vai trò quan trọng trong việc hạn chế tác dụng phụ của GC trên hệ tiêu hóa, nên đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazide, khi sử dụng trong giai đoạn đầu điều trị tăng huyết áp, có tác dụng hạ huyết áp chủ yếu thông qua cơ chế giảm thể tích ngoại bào (B). Điều này xảy ra do thuốc làm tăng thải trừ natri và nước qua thận, dẫn đến giảm thể tích máu, giảm cung lượng tim và cuối cùng là hạ huyết áp. Các cơ chế khác như giãn mạch (A), giảm tác dụng cường giao cảm (C), hoặc giảm cơ bóp cơ tim (D) có thể đóng vai trò nhất định trong hạ huyết áp nhưng không phải là cơ chế chính trong giai đoạn đầu điều trị với thuốc lợi tiểu thiazide.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lợi tiểu quai là nhóm thuốc lợi tiểu mạnh, thường được sử dụng trong các trường hợp cần lợi tiểu nhanh và mạnh, đặc biệt khi có tình trạng ứ dịch. Suy tim là một trong những nguyên nhân chính gây ứ dịch, do đó lợi tiểu quai thường được sử dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy tim để giảm tải gánh nặng cho tim và cải thiện triệu chứng.
A. Tăng huyết áp kèm rối loạn tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không phải là chỉ định ưu tiên của lợi tiểu quai. Các thuốc khác phù hợp hơn để điều trị rối loạn tiêu hóa.
B. Tăng huyết áp kèm suy thận: Lợi tiểu quai có thể được sử dụng trong suy thận, đặc biệt khi có phù, nhưng cần thận trọng và điều chỉnh liều lượng phù hợp vì có thể gây rối loạn điện giải và làm nặng thêm tình trạng suy thận nếu sử dụng không đúng cách.
C. Tăng huyết áp kèm đái tháo đường: Đái tháo đường không phải là chỉ định chính của lợi tiểu quai. Các thuốc khác phù hợp hơn để kiểm soát đường huyết và các biến chứng của đái tháo đường.
D. Tăng huyết áp kèm suy tim: Đây là chỉ định phổ biến của lợi tiểu quai do khả năng giảm nhanh tình trạng ứ dịch và giảm gánh nặng cho tim.
Do đó, đáp án đúng nhất là D.
A. Tăng huyết áp kèm rối loạn tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không phải là chỉ định ưu tiên của lợi tiểu quai. Các thuốc khác phù hợp hơn để điều trị rối loạn tiêu hóa.
B. Tăng huyết áp kèm suy thận: Lợi tiểu quai có thể được sử dụng trong suy thận, đặc biệt khi có phù, nhưng cần thận trọng và điều chỉnh liều lượng phù hợp vì có thể gây rối loạn điện giải và làm nặng thêm tình trạng suy thận nếu sử dụng không đúng cách.
C. Tăng huyết áp kèm đái tháo đường: Đái tháo đường không phải là chỉ định chính của lợi tiểu quai. Các thuốc khác phù hợp hơn để kiểm soát đường huyết và các biến chứng của đái tháo đường.
D. Tăng huyết áp kèm suy tim: Đây là chỉ định phổ biến của lợi tiểu quai do khả năng giảm nhanh tình trạng ứ dịch và giảm gánh nặng cho tim.
Do đó, đáp án đúng nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ciprofloxacin là một kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon. Nhóm kháng sinh này có khả năng gây ra các vấn đề về xương khớp ở thai nhi, vì vậy chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai. Cephalexin, Penicillin G và Erythromycin là các kháng sinh an toàn hơn và có thể được sử dụng cho phụ nữ có thai khi có chỉ định.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cạnh tranh là một kiểu tương tác đối kháng, trong đó hai thuốc có ái lực với cùng một receptor hoặc enzyme, dẫn đến giảm tác dụng của cả hai.
A. Vitamin C và cimetidine: Vitamin C làm tăng hấp thu cimetidine, đây là tương tác hiệp đồng, không phải đối kháng cạnh tranh.
B. Isoprenalin và propranolol: Isoprenalin là chất chủ vận beta-adrenergic, còn propranolol là chất đối kháng beta-adrenergic. Chúng cạnh tranh vị trí gắn trên receptor beta-adrenergic, gây ra tác dụng ngược nhau. Đây là tương tác đối kháng cạnh tranh.
C. Gentamicin và amikacin: Cả hai đều là aminoglycoside, có thể gây độc tính trên thận và tai. Sử dụng đồng thời làm tăng nguy cơ độc tính, đây là tương tác hiệp đồng độc tính, không phải đối kháng cạnh tranh.
D. Ampicillin và tetracycline: Ampicillin là kháng sinh diệt khuẩn, còn tetracycline là kháng sinh kìm khuẩn. Tetracycline có thể làm giảm hiệu quả của ampicillin, nhưng cơ chế không phải là cạnh tranh trực tiếp trên receptor, mà là do tetracycline ức chế sự phát triển của vi khuẩn, làm giảm số lượng vi khuẩn nhạy cảm với ampicillin.
Vậy đáp án đúng là B.
A. Vitamin C và cimetidine: Vitamin C làm tăng hấp thu cimetidine, đây là tương tác hiệp đồng, không phải đối kháng cạnh tranh.
B. Isoprenalin và propranolol: Isoprenalin là chất chủ vận beta-adrenergic, còn propranolol là chất đối kháng beta-adrenergic. Chúng cạnh tranh vị trí gắn trên receptor beta-adrenergic, gây ra tác dụng ngược nhau. Đây là tương tác đối kháng cạnh tranh.
C. Gentamicin và amikacin: Cả hai đều là aminoglycoside, có thể gây độc tính trên thận và tai. Sử dụng đồng thời làm tăng nguy cơ độc tính, đây là tương tác hiệp đồng độc tính, không phải đối kháng cạnh tranh.
D. Ampicillin và tetracycline: Ampicillin là kháng sinh diệt khuẩn, còn tetracycline là kháng sinh kìm khuẩn. Tetracycline có thể làm giảm hiệu quả của ampicillin, nhưng cơ chế không phải là cạnh tranh trực tiếp trên receptor, mà là do tetracycline ức chế sự phát triển của vi khuẩn, làm giảm số lượng vi khuẩn nhạy cảm với ampicillin.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:
Đối tượng cần được cung cấp thông tin về dược lực học của thuốc là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng