Kháng sinh không được sử dụng cho phụ nữ có thai là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Ciprofloxacin là một kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon. Nhóm kháng sinh này có khả năng gây ra các vấn đề về xương khớp ở thai nhi, vì vậy chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai. Cephalexin, Penicillin G và Erythromycin là các kháng sinh an toàn hơn và có thể được sử dụng cho phụ nữ có thai khi có chỉ định.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cạnh tranh là một kiểu tương tác đối kháng, trong đó hai thuốc có ái lực với cùng một receptor hoặc enzyme, dẫn đến giảm tác dụng của cả hai.
A. Vitamin C và cimetidine: Vitamin C làm tăng hấp thu cimetidine, đây là tương tác hiệp đồng, không phải đối kháng cạnh tranh.
B. Isoprenalin và propranolol: Isoprenalin là chất chủ vận beta-adrenergic, còn propranolol là chất đối kháng beta-adrenergic. Chúng cạnh tranh vị trí gắn trên receptor beta-adrenergic, gây ra tác dụng ngược nhau. Đây là tương tác đối kháng cạnh tranh.
C. Gentamicin và amikacin: Cả hai đều là aminoglycoside, có thể gây độc tính trên thận và tai. Sử dụng đồng thời làm tăng nguy cơ độc tính, đây là tương tác hiệp đồng độc tính, không phải đối kháng cạnh tranh.
D. Ampicillin và tetracycline: Ampicillin là kháng sinh diệt khuẩn, còn tetracycline là kháng sinh kìm khuẩn. Tetracycline có thể làm giảm hiệu quả của ampicillin, nhưng cơ chế không phải là cạnh tranh trực tiếp trên receptor, mà là do tetracycline ức chế sự phát triển của vi khuẩn, làm giảm số lượng vi khuẩn nhạy cảm với ampicillin.
Vậy đáp án đúng là B.
A. Vitamin C và cimetidine: Vitamin C làm tăng hấp thu cimetidine, đây là tương tác hiệp đồng, không phải đối kháng cạnh tranh.
B. Isoprenalin và propranolol: Isoprenalin là chất chủ vận beta-adrenergic, còn propranolol là chất đối kháng beta-adrenergic. Chúng cạnh tranh vị trí gắn trên receptor beta-adrenergic, gây ra tác dụng ngược nhau. Đây là tương tác đối kháng cạnh tranh.
C. Gentamicin và amikacin: Cả hai đều là aminoglycoside, có thể gây độc tính trên thận và tai. Sử dụng đồng thời làm tăng nguy cơ độc tính, đây là tương tác hiệp đồng độc tính, không phải đối kháng cạnh tranh.
D. Ampicillin và tetracycline: Ampicillin là kháng sinh diệt khuẩn, còn tetracycline là kháng sinh kìm khuẩn. Tetracycline có thể làm giảm hiệu quả của ampicillin, nhưng cơ chế không phải là cạnh tranh trực tiếp trên receptor, mà là do tetracycline ức chế sự phát triển của vi khuẩn, làm giảm số lượng vi khuẩn nhạy cảm với ampicillin.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ở người cao tuổi, tốc độ tháo rỗng dạ dày chậm sẽ làm chậm quá trình di chuyển thuốc từ dạ dày xuống ruột non. Do đó, các thuốc bao tan trong ruột (được thiết kế để giải phóng hoạt chất ở ruột non) sẽ bị chậm thời gian xuất hiện tác dụng. Các đáp án còn lại không phù hợp vì:
* A: Tốc độ tháo rỗng chậm không ảnh hưởng đến khả năng phá hủy của acid dạ dày.
* B: Tốc độ tháo rỗng chậm có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày do thuốc NSAID.
* D: Thuốc base yếu hấp thu tốt hơn ở ruột non (pH cao hơn), nên tốc độ tháo rỗng chậm sẽ làm chậm hấp thu, chứ không cản trở.
* A: Tốc độ tháo rỗng chậm không ảnh hưởng đến khả năng phá hủy của acid dạ dày.
* B: Tốc độ tháo rỗng chậm có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày do thuốc NSAID.
* D: Thuốc base yếu hấp thu tốt hơn ở ruột non (pH cao hơn), nên tốc độ tháo rỗng chậm sẽ làm chậm hấp thu, chứ không cản trở.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Penicillin G là một kháng sinh nhóm beta-lactam, thường được coi là an toàn cho phụ nữ mang thai. Các kháng sinh khác như Minomycin (tetracycline), Chloramphenicol và Co-trimoxazol (sulfamethoxazole/trimethoprim) có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng cho thai nhi và thường không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ, trừ khi thật sự cần thiết và không có luật chọn thay thế an toàn hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ở trẻ sơ sinh, chức năng gan và thận chưa phát triển hoàn thiện, dẫn đến khả năng chuyển hóa và thải trừ thuốc kém. Điều này làm tăng thời gian bán thải của thuốc và tăng nồng độ thuốc trong cơ thể, từ đó làm tăng tác dụng và độc tính của thuốc. Ngoài ra, tỷ lệ nước trong cơ thể trẻ sơ sinh cao hơn so với người lớn, dẫn đến thể tích phân bố của các thuốc tan trong nước lớn hơn và nồng độ thuốc trong huyết tương thấp hơn. Tuy nhiên, do chức năng hàng rào máu não chưa hoàn thiện, thuốc có thể dễ dàng xâm nhập vào não, gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng.
* A. Hấp thu thuốc qua da giảm: Sai. Da của trẻ sơ sinh mỏng hơn và có tính thấm cao hơn so với người lớn, do đó hấp thu thuốc qua da có thể tăng lên.
* B. Tác dụng và độc tính của thuốc tăng: Đúng. Do chức năng gan và thận chưa phát triển đầy đủ, thuốc thải trừ chậm hơn, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong cơ thể và tăng nguy cơ tác dụng phụ.
* C. Tỉ lệ thuốc ở dạng tự do cao hơn: Có thể đúng trong một số trường hợp, nhưng không phải là yếu tố quyết định tác dụng và độc tính của thuốc ở trẻ sơ sinh. Tỷ lệ thuốc ở dạng tự do phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm protein huyết tương, độ pH và sự tương tác với các thuốc khác.
* D. Thời gian bán thải của thuốc giảm: Sai. Thời gian bán thải của thuốc thường tăng lên ở trẻ sơ sinh do chức năng gan và thận chưa phát triển hoàn thiện.
* A. Hấp thu thuốc qua da giảm: Sai. Da của trẻ sơ sinh mỏng hơn và có tính thấm cao hơn so với người lớn, do đó hấp thu thuốc qua da có thể tăng lên.
* B. Tác dụng và độc tính của thuốc tăng: Đúng. Do chức năng gan và thận chưa phát triển đầy đủ, thuốc thải trừ chậm hơn, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong cơ thể và tăng nguy cơ tác dụng phụ.
* C. Tỉ lệ thuốc ở dạng tự do cao hơn: Có thể đúng trong một số trường hợp, nhưng không phải là yếu tố quyết định tác dụng và độc tính của thuốc ở trẻ sơ sinh. Tỷ lệ thuốc ở dạng tự do phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm protein huyết tương, độ pH và sự tương tác với các thuốc khác.
* D. Thời gian bán thải của thuốc giảm: Sai. Thời gian bán thải của thuốc thường tăng lên ở trẻ sơ sinh do chức năng gan và thận chưa phát triển hoàn thiện.
Câu 31:
Đối tượng cần được cung cấp thông tin về dược lực học của thuốc là:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dược lực học là môn khoa học nghiên cứu tác động của thuốc lên cơ thể. Thông tin về dược lực học giúp bác sĩ, điều dưỡng và các cán bộ y tế khác hiểu rõ cơ chế tác dụng, từ đó đưa ra chỉ định, theo dõi và xử trí phù hợp. Bệnh nhân cũng cần được cung cấp thông tin này để tuân thủ điều trị và nhận biết các tác dụng phụ có thể xảy ra.
Vậy đáp án đúng là: D. Tất cả cán bộ y tế.
Vậy đáp án đúng là: D. Tất cả cán bộ y tế.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng