Trả lời:
Đáp án đúng: A
Một xâu nhị phân độ dài 4 có dạng abcd, trong đó a, b, c, d là các bit (0 hoặc 1).
Theo yêu cầu đề bài, bit cuối cùng phải bằng 1, tức là d = 1.
Vậy xâu nhị phân có dạng abc1.
Các bit a, b, c có thể là 0 hoặc 1. Vì vậy, mỗi bit có 2 lựa chọn.
Số lượng xâu nhị phân thỏa mãn là: 2 * 2 * 2 = 8.
Vậy đáp án đúng là A. 8
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để một quan hệ là quan hệ tương đương, nó phải thỏa mãn ba tính chất: phản xạ, đối xứng và bắc cầu.
- Phản xạ: Với mọi phần tử a trong tập hợp, (a, a) phải thuộc quan hệ.
- Đối xứng: Nếu (a, b) thuộc quan hệ, thì (b, a) cũng phải thuộc quan hệ.
- Bắc cầu: Nếu (a, b) và (b, c) thuộc quan hệ, thì (a, c) cũng phải thuộc quan hệ.
Xét từng đáp án:
- A: {(0,0),(1,1),(2,2),(3,3),(0,1),(0,2),(0,3)}
Không đối xứng vì (0,1) thuộc quan hệ nhưng (1,0) không thuộc. - B: {(0,0),(1,1),(2,2),(3,3),(0,1),(1,0)}
Quan hệ này thỏa mãn tính phản xạ và đối xứng. Kiểm tra tính bắc cầu: (0,1) và (1,0) thuộc quan hệ, vậy (0,0) phải thuộc quan hệ (đúng). Vậy B là quan hệ tương đương. - C: {(0,0),(0,2),(2,0),(2,2),(2,3),(3,2),(3,3)}
Quan hệ này thỏa mãn tính phản xạ. Kiểm tra tính bắc cầu: (0,2) và (2,3) thuộc quan hệ, vậy (0,3) phải thuộc quan hệ, nhưng (0,3) không thuộc. - D: {(0,0),(1,1),(1,3),(2,2),(2,3),(3,1),(3,2),(3,3)}
Quan hệ này thỏa mãn tính phản xạ. Kiểm tra tính đối xứng: (1,3) thuộc quan hệ nhưng (3,1) thuộc, (2,3) thuộc quan hệ nhưng (3,2) thuộc. Kiểm tra tính bắc cầu: (1,3) và (3,1) thuộc quan hệ, vậy (1,1) phải thuộc quan hệ (đúng). (2,3) và (3,2) thuộc quan hệ, vậy (2,2) phải thuộc quan hệ (đúng). Tuy nhiên, (1,3) và (3,2) thuộc quan hệ, vậy (1,2) phải thuộc quan hệ, nhưng (1,2) không thuộc.
Vậy chỉ có đáp án B là quan hệ tương đương.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quan hệ R được biểu diễn bởi ma trận. Nếu phần tử ở hàng i cột j bằng 1, thì cặp (i, j) thuộc R. Từ ma trận đã cho, ta có:
- (1, 1) ∈ R
- (2, 2) ∈ R
- (2, 3) ∈ R
- (2, 4) ∈ R
- (3, 2) ∈ R
- (3, 3) ∈ R
- (3, 4) ∈ R
- (4, 2) ∈ R
- (4, 3) ∈ R
- (4, 4) ∈ R
- (4, 5) ∈ R
- (5, 4) ∈ R
- (5, 5) ∈ R
Vậy R = {(1,1), (2,2), (2,3), (2,4), (3,2), (3,3), (3,4), (4,2), (4,3), (4,4), (4,5), (5,4), (5,5)}. Đối chiếu với các đáp án, đáp án D có vẻ gần đúng nhất nhưng không hoàn toàn chính xác, đáp án B cũng tương tự.
- (1, 1) ∈ R
- (2, 2) ∈ R
- (2, 3) ∈ R
- (2, 4) ∈ R
- (3, 2) ∈ R
- (3, 3) ∈ R
- (3, 4) ∈ R
- (4, 2) ∈ R
- (4, 3) ∈ R
- (4, 4) ∈ R
- (4, 5) ∈ R
- (5, 4) ∈ R
- (5, 5) ∈ R
Vậy R = {(1,1), (2,2), (2,3), (2,4), (3,2), (3,3), (3,4), (4,2), (4,3), (4,4), (4,5), (5,4), (5,5)}. Đối chiếu với các đáp án, đáp án D có vẻ gần đúng nhất nhưng không hoàn toàn chính xác, đáp án B cũng tương tự.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quan hệ R được định nghĩa là aRb khi và chỉ khi a + b = 2k, nghĩa là a + b là một số chẵn. Điều này xảy ra khi a và b cùng chẵn hoặc cùng lẻ.
* A1 = {1, 3, 5}: Tập hợp các số lẻ trong A.
* A2 = {2, 4, 6}: Tập hợp các số chẵn trong A.
Kiểm tra các phương án:
* A. A1 = {1,3}, A2 = {2,4}, A3 = {5}: Sai vì 1 + 5 = 6 là số chẵn, vậy 1 và 5 phải cùng một lớp tương đương. Tương tự, 4 + 6 = 10 là số chẵn, vậy 4 và 6 phải cùng một lớp tương đương. Thiếu số 6.
* B. A1 = {1}, A2 = {2,4}, A3 = {3}, A4 = {5}: Sai vì các số lẻ phải cùng một lớp tương đương (1, 3, 5) và các số chẵn phải cùng một lớp tương đương (2, 4, 6).
* C. A1 = {1}, A2 = {2}, A3 = {3}, A4 = {4}, A5 = {5}: Sai hoàn toàn vì không có số nào liên hệ với nhau.
* D. A1 = {1,3,5}, A2 = {2,4,6}: Đúng vì các số lẻ (1, 3, 5) có tổng là số chẵn và các số chẵn (2, 4, 6) có tổng là số chẵn. Tuy nhiên, đề bài thiếu số 6 ở A2. Vậy phải sửa lại thành A1 = {1,3,5}, A2={2,4,6} thì mới đúng.
Vì phương án D gần đúng nhất và có thể hiểu là một sai sót nhỏ do in ấn (thiếu số 6), ta chọn D là đáp án chính xác nhất trong các lựa chọn.
* A1 = {1, 3, 5}: Tập hợp các số lẻ trong A.
* A2 = {2, 4, 6}: Tập hợp các số chẵn trong A.
Kiểm tra các phương án:
* A. A1 = {1,3}, A2 = {2,4}, A3 = {5}: Sai vì 1 + 5 = 6 là số chẵn, vậy 1 và 5 phải cùng một lớp tương đương. Tương tự, 4 + 6 = 10 là số chẵn, vậy 4 và 6 phải cùng một lớp tương đương. Thiếu số 6.
* B. A1 = {1}, A2 = {2,4}, A3 = {3}, A4 = {5}: Sai vì các số lẻ phải cùng một lớp tương đương (1, 3, 5) và các số chẵn phải cùng một lớp tương đương (2, 4, 6).
* C. A1 = {1}, A2 = {2}, A3 = {3}, A4 = {4}, A5 = {5}: Sai hoàn toàn vì không có số nào liên hệ với nhau.
* D. A1 = {1,3,5}, A2 = {2,4,6}: Đúng vì các số lẻ (1, 3, 5) có tổng là số chẵn và các số chẵn (2, 4, 6) có tổng là số chẵn. Tuy nhiên, đề bài thiếu số 6 ở A2. Vậy phải sửa lại thành A1 = {1,3,5}, A2={2,4,6} thì mới đúng.
Vì phương án D gần đúng nhất và có thể hiểu là một sai sót nhỏ do in ấn (thiếu số 6), ta chọn D là đáp án chính xác nhất trong các lựa chọn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mệnh đề P→Q (P kéo theo Q) là một mệnh đề điều kiện. Nó chỉ sai khi P đúng và Q sai; trong tất cả các trường hợp còn lại, nó đúng. Điều này xuất phát từ định nghĩa của phép kéo theo trong logic mệnh đề.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Luật về phần tử trung hòa là luật mà khi một toán hạng kết hợp với phần tử trung hòa thông qua một phép toán, kết quả trả về chính toán hạng đó. Trong các phương án:
- A: Đây là luật hấp thụ.
- B: Đây là luật thống trị (với 1 và 0).
- C: p ∨ 0 ⇔ p; p ∧ 1 ⇔ p. Đây chính là luật phần tử trung hòa. 0 là phần tử trung hòa cho phép OR (∨), và 1 là phần tử trung hòa cho phép AND (∧).
- D: Đây là luật lũy đẳng.
Vậy, đáp án đúng là C.
- A: Đây là luật hấp thụ.
- B: Đây là luật thống trị (với 1 và 0).
- C: p ∨ 0 ⇔ p; p ∧ 1 ⇔ p. Đây chính là luật phần tử trung hòa. 0 là phần tử trung hòa cho phép OR (∨), và 1 là phần tử trung hòa cho phép AND (∧).
- D: Đây là luật lũy đẳng.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng