Số tuyệt đối cho phép
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Số tuyệt đối thường được dùng để phản ánh tình hình thực tế của hiện tượng nghiên cứu tại một thời điểm cụ thể, không so sánh với các thời điểm hay không gian khác. Nó cho biết giá trị thực tế của hiện tượng đó.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính trung vị, ta cần xác định nhóm chứa trung vị. Tổng số công nhân là 110, vậy trung vị nằm ở vị trí (110+1)/2 = 55.5, tức là ở giữa công nhân thứ 55 và 56.
- Nhóm 100-140 có 15 công nhân.
- Nhóm 140-180 có 25 công nhân. Tổng cộng 15 + 25 = 40 công nhân.
- Nhóm 180-220 có 40 công nhân. Tổng cộng 40 + 40 = 80 công nhân.
Vậy trung vị nằm trong nhóm 180-220.
Áp dụng công thức tính trung vị cho dữ liệu khoảng:
Trung vị = L + [(n/2 - cf)/f] * w
Trong đó:
- L là cận dưới của nhóm chứa trung vị (180).
- n là tổng số công nhân (110).
- cf là tần số tích lũy của nhóm trước nhóm chứa trung vị (15 + 25 = 40).
- f là tần số của nhóm chứa trung vị (40).
- w là độ rộng của nhóm chứa trung vị (220 - 180 = 40).
Trung vị = 180 + [(110/2 - 40)/40] * 40 = 180 + [(55 - 40)/40] * 40 = 180 + (15/40) * 40 = 180 + 15 = 195.
Vậy, số trung vị là 195.
- Nhóm 100-140 có 15 công nhân.
- Nhóm 140-180 có 25 công nhân. Tổng cộng 15 + 25 = 40 công nhân.
- Nhóm 180-220 có 40 công nhân. Tổng cộng 40 + 40 = 80 công nhân.
Vậy trung vị nằm trong nhóm 180-220.
Áp dụng công thức tính trung vị cho dữ liệu khoảng:
Trung vị = L + [(n/2 - cf)/f] * w
Trong đó:
- L là cận dưới của nhóm chứa trung vị (180).
- n là tổng số công nhân (110).
- cf là tần số tích lũy của nhóm trước nhóm chứa trung vị (15 + 25 = 40).
- f là tần số của nhóm chứa trung vị (40).
- w là độ rộng của nhóm chứa trung vị (220 - 180 = 40).
Trung vị = 180 + [(110/2 - 40)/40] * 40 = 180 + [(55 - 40)/40] * 40 = 180 + (15/40) * 40 = 180 + 15 = 195.
Vậy, số trung vị là 195.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi tổng số nhân viên của xí nghiệp là N.
Số nhân viên phân xưởng A là 0.4N, số nhân viên phân xưởng B là 0.6N.
Tổng tiền lương của phân xưởng A là 1.5 * 0.4N = 0.6N triệu đồng.
Tổng tiền lương của phân xưởng B là 1 * 0.6N = 0.6N triệu đồng.
Tổng tiền lương của cả xí nghiệp là 0.6N + 0.6N = 1.2N triệu đồng.
Tiền lương bình quân chung của cả xí nghiệp là (1.2N) / N = 1.2 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là 1,2 triệu đồng.
Số nhân viên phân xưởng A là 0.4N, số nhân viên phân xưởng B là 0.6N.
Tổng tiền lương của phân xưởng A là 1.5 * 0.4N = 0.6N triệu đồng.
Tổng tiền lương của phân xưởng B là 1 * 0.6N = 0.6N triệu đồng.
Tổng tiền lương của cả xí nghiệp là 0.6N + 0.6N = 1.2N triệu đồng.
Tiền lương bình quân chung của cả xí nghiệp là (1.2N) / N = 1.2 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là 1,2 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thống kê suy diễn, cụ thể là việc ước lượng các tham số của tổng thể dựa trên mẫu. Tỷ lệ mẫu (sample proportion) được sử dụng để ước lượng tỷ lệ của tổng thể (population proportion). Vì vậy, đáp án đúng là B. Các đáp án còn lại không liên quan trực tiếp đến việc sử dụng tỷ lệ mẫu để ước lượng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hệ số hồi quy trong mô hình hồi quy tuyến tính thể hiện mức độ thay đổi của biến phụ thuộc (tiêu thức kết quả) khi biến độc lập (tiêu thức nguyên nhân) thay đổi một đơn vị, giữ các biến độc lập khác không đổi. Do đó, nó phản ánh ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả. Đồng thời, hệ số hồi quy cũng chính là độ dốc của đường hồi quy lý thuyết. Vì vậy, đáp án D là chính xác nhất vì nó bao gồm cả hai ý nghĩa này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để kiểm tra sự phụ thuộc của tiêu thức kết quả y vào tiêu thức nguyên nhân x, chúng ta cần xem xét mối quan hệ giữa chúng. Trong các lựa chọn được đưa ra:
- Hệ số tự do: Liên quan đến điểm cắt của đường hồi quy với trục tung, không trực tiếp cho biết về sự phụ thuộc giữa x và y.
- Hệ số hồi quy: Cho biết mức độ thay đổi của y khi x thay đổi một đơn vị. Nếu hệ số hồi quy khác 0 một cách có ý nghĩa thống kê, điều này cho thấy có sự phụ thuộc giữa x và y.
- Hệ số tương quan: Đo lường mức độ liên hệ tuyến tính giữa x và y. Nếu hệ số tương quan khác 0, có nghĩa là có mối liên hệ tuyến tính giữa x và y.
- Tỷ số tương quan: Đo lường mức độ phụ thuộc tổng quát (không nhất thiết tuyến tính) giữa x và y.
Vì câu hỏi muốn kiểm tra xem *có sự phụ thuộc* (tức là có mối quan hệ) giữa x và y hay không, hệ số hồi quy (B) và hệ số tương quan (C) đều có thể được sử dụng. Tuy nhiên, hệ số hồi quy thường được sử dụng phổ biến hơn trong kiểm định sự phụ thuộc, đặc biệt khi ta muốn biết x ảnh hưởng đến y như thế nào.
Tuy nhiên, để chính xác hơn, cần phải xem xét kiểm định hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê hay không. Nếu hệ số hồi quy khác 0 một cách có ý nghĩa thống kê, ta kết luận rằng x có ảnh hưởng đến y. Hệ số tương quan chỉ cho biết mức độ liên hệ tuyến tính, không trực tiếp kết luận về sự phụ thuộc theo kiểu nguyên nhân - kết quả.
Do đó, đáp án phù hợp nhất là B.
- Hệ số tự do: Liên quan đến điểm cắt của đường hồi quy với trục tung, không trực tiếp cho biết về sự phụ thuộc giữa x và y.
- Hệ số hồi quy: Cho biết mức độ thay đổi của y khi x thay đổi một đơn vị. Nếu hệ số hồi quy khác 0 một cách có ý nghĩa thống kê, điều này cho thấy có sự phụ thuộc giữa x và y.
- Hệ số tương quan: Đo lường mức độ liên hệ tuyến tính giữa x và y. Nếu hệ số tương quan khác 0, có nghĩa là có mối liên hệ tuyến tính giữa x và y.
- Tỷ số tương quan: Đo lường mức độ phụ thuộc tổng quát (không nhất thiết tuyến tính) giữa x và y.
Vì câu hỏi muốn kiểm tra xem *có sự phụ thuộc* (tức là có mối quan hệ) giữa x và y hay không, hệ số hồi quy (B) và hệ số tương quan (C) đều có thể được sử dụng. Tuy nhiên, hệ số hồi quy thường được sử dụng phổ biến hơn trong kiểm định sự phụ thuộc, đặc biệt khi ta muốn biết x ảnh hưởng đến y như thế nào.
Tuy nhiên, để chính xác hơn, cần phải xem xét kiểm định hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê hay không. Nếu hệ số hồi quy khác 0 một cách có ý nghĩa thống kê, ta kết luận rằng x có ảnh hưởng đến y. Hệ số tương quan chỉ cho biết mức độ liên hệ tuyến tính, không trực tiếp kết luận về sự phụ thuộc theo kiểu nguyên nhân - kết quả.
Do đó, đáp án phù hợp nhất là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng