Số năm dự tính sử dụng máy, thiết bị vào hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định hiện hành, ở điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của tài sản và đáp ứng được hiệu quả của việc sử dụng tài sản là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Tuổi đời kinh tế là số năm dự kiến sử dụng tài sản, thiết bị vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, dựa trên điều kiện bình thường, thông số kinh tế - kỹ thuật và hiệu quả sử dụng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị thẩm định của con tàu được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền thu nhập ròng hàng năm và giá trị thanh lý về hiện tại.
1. Giá trị thanh lý: Giá trị thanh lý ở năm thứ 5 là 10% * 50 tỷ = 5 tỷ đồng.
2. Chiết khấu dòng tiền và giá trị thanh lý:
- Năm 1: 12 tỷ / (1 + 0.20)^1 = 10 tỷ
- Năm 2: 12 tỷ / (1 + 0.20)^2 = 8.33 tỷ
- Năm 3: 12 tỷ / (1 + 0.20)^3 = 6.94 tỷ
- Năm 4: 12 tỷ / (1 + 0.20)^4 = 5.79 tỷ
- Năm 5: (12 tỷ + 5 tỷ) / (1 + 0.20)^5 = 6.70 tỷ
3. Tổng giá trị thẩm định: 10 + 8.33 + 6.94 + 5.79 + 6.70 = 37.76 tỷ đồng.
Vì không có đáp án nào trùng khớp, nên đáp án đúng là "D. Các đáp án còn lại SAI."
1. Giá trị thanh lý: Giá trị thanh lý ở năm thứ 5 là 10% * 50 tỷ = 5 tỷ đồng.
2. Chiết khấu dòng tiền và giá trị thanh lý:
- Năm 1: 12 tỷ / (1 + 0.20)^1 = 10 tỷ
- Năm 2: 12 tỷ / (1 + 0.20)^2 = 8.33 tỷ
- Năm 3: 12 tỷ / (1 + 0.20)^3 = 6.94 tỷ
- Năm 4: 12 tỷ / (1 + 0.20)^4 = 5.79 tỷ
- Năm 5: (12 tỷ + 5 tỷ) / (1 + 0.20)^5 = 6.70 tỷ
3. Tổng giá trị thẩm định: 10 + 8.33 + 6.94 + 5.79 + 6.70 = 37.76 tỷ đồng.
Vì không có đáp án nào trùng khớp, nên đáp án đúng là "D. Các đáp án còn lại SAI."
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thẩm định giá tài sản tính thuế thường dựa trên giá trị thị trường của tài sản đó. Giá trị thị trường thể hiện mức giá mà một tài sản có thể được giao dịch trên thị trường tự do, giữa một người mua sẵn sàng mua và một người bán sẵn sàng bán, trong điều kiện khách quan và không bị ép buộc. Các giá trị khác như giá trị hợp lý, giá trị đặc biệt, hoặc giá trị bắt buộc phải bán không phản ánh đúng giá trị thị trường thông thường và có thể không phù hợp cho mục đích tính thuế.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tỷ lệ hao mòn kinh tế, ta cần so sánh giá trị thực tế của tài sản (dựa trên thu nhập thực tế) với giá trị lý thuyết của tài sản (dựa trên thu nhập thị trường bình thường).
1. Tính thu nhập thực tế:
- Giá thuê thực tế: 80 USD/m²/tháng
- Tổng diện tích: 10.000 m²
- Thu nhập hàng tháng: 80 USD/m² * 10.000 m² = 800.000 USD
- Thu nhập hàng năm: 800.000 USD/tháng * 12 tháng = 9.600.000 USD
- Thu nhập hàng năm (VNĐ): 9.600.000 USD * 23.000 VNĐ/USD = 220.800.000.000 VNĐ
2. Tính giá trị thực tế của tài sản:
- Tỷ suất vốn hóa: 20% = 0.2
- Giá trị thực tế: Thu nhập hàng năm / Tỷ suất vốn hóa = 220.800.000.000 VNĐ / 0.2 = 1.104.000.000.000 VNĐ = 1.104 tỷ đồng
3. Tính hao mòn kinh tế:
- Chi phí thay thế (giá trị lý thuyết): 1000 tỷ đồng
- Giá trị thị trường hợp lý (giá thuê 100 USD): (100*10000*12)*23000 / 0.2 = 1380 tỷ đồng
-Giá trị hao mòn = 1380-1104 = 276 tỷ đồng
4. Tính tỷ lệ hao mòn kinh tế:
- Tỷ lệ hao mòn = (Giá trị hao mòn / Chi phí thay thế) * 100% = (276/1000)*100% = 27.6%
Kết luận: Đáp án gần đúng nhất là A. 27,6%
1. Tính thu nhập thực tế:
- Giá thuê thực tế: 80 USD/m²/tháng
- Tổng diện tích: 10.000 m²
- Thu nhập hàng tháng: 80 USD/m² * 10.000 m² = 800.000 USD
- Thu nhập hàng năm: 800.000 USD/tháng * 12 tháng = 9.600.000 USD
- Thu nhập hàng năm (VNĐ): 9.600.000 USD * 23.000 VNĐ/USD = 220.800.000.000 VNĐ
2. Tính giá trị thực tế của tài sản:
- Tỷ suất vốn hóa: 20% = 0.2
- Giá trị thực tế: Thu nhập hàng năm / Tỷ suất vốn hóa = 220.800.000.000 VNĐ / 0.2 = 1.104.000.000.000 VNĐ = 1.104 tỷ đồng
3. Tính hao mòn kinh tế:
- Chi phí thay thế (giá trị lý thuyết): 1000 tỷ đồng
- Giá trị thị trường hợp lý (giá thuê 100 USD): (100*10000*12)*23000 / 0.2 = 1380 tỷ đồng
-Giá trị hao mòn = 1380-1104 = 276 tỷ đồng
4. Tính tỷ lệ hao mòn kinh tế:
- Tỷ lệ hao mòn = (Giá trị hao mòn / Chi phí thay thế) * 100% = (276/1000)*100% = 27.6%
Kết luận: Đáp án gần đúng nhất là A. 27,6%
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này đề cập đến các yếu tố thúc đẩy việc thẩm định giá tài sản thanh lý dựa trên cơ sở giá trị bắt buộc phải bán.
A. Tài sản sử dụng không còn hiệu quả: Đây là một lý do hợp lý. Khi tài sản không còn hiệu quả, việc thanh lý để thu hồi vốn có thể là lựa chọn tối ưu.
B. Có thể tận dụng linh kiện còn lại: Đây cũng là một lý do hợp lý. Thanh lý để thu hồi và tái sử dụng linh kiện có thể mang lại giá trị kinh tế.
C. Không có đủ thời gian để lựa chọn giá bán tốt nhất: Đây cũng là một lý do hợp lý. Khi thời gian gấp rút, việc thanh lý nhanh chóng có thể là cần thiết, ngay cả khi không đạt được mức giá tối ưu.
Vì cả ba đáp án trên đều đúng, nên đáp án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là đáp án chính xác nhất.
A. Tài sản sử dụng không còn hiệu quả: Đây là một lý do hợp lý. Khi tài sản không còn hiệu quả, việc thanh lý để thu hồi vốn có thể là lựa chọn tối ưu.
B. Có thể tận dụng linh kiện còn lại: Đây cũng là một lý do hợp lý. Thanh lý để thu hồi và tái sử dụng linh kiện có thể mang lại giá trị kinh tế.
C. Không có đủ thời gian để lựa chọn giá bán tốt nhất: Đây cũng là một lý do hợp lý. Khi thời gian gấp rút, việc thanh lý nhanh chóng có thể là cần thiết, ngay cả khi không đạt được mức giá tối ưu.
Vì cả ba đáp án trên đều đúng, nên đáp án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi điều chỉnh dấu '+' cho yếu tố lạm phát, điều này có nghĩa là giá của bất động sản so sánh (BĐS so sánh) đã tăng từ thời điểm giao dịch thành công đến thời điểm thẩm định giá (TĐG). Do đó, cần điều chỉnh tăng giá BĐS so sánh để phản ánh mức giá hiện tại tương đương với thời điểm thẩm định giá. Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng