Sắp xếp các hợp chất VCl3, VCl2, VCl4 và VCl5 theo sự tăng dần tính cộng hóa trị của liên kết.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Tính cộng hóa trị của liên kết tăng khi hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử giảm, hoặc khi điện tích ion của cation tăng. Trong các hợp chất VCln, nguyên tố clo có độ âm điện không đổi. Do đó, tính cộng hóa trị tăng khi số oxi hóa của vanadi tăng. Thứ tự tăng dần số oxi hóa của vanadi là: VCl2 (+2), VCl3 (+3), VCl4 (+4), VCl5 (+5). Do đó, thứ tự tăng dần tính cộng hóa trị là: VCl2 < VCl3 < VCl4 < VCl5.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Fe, Co, Ni thuộc nhóm VIIIB, là nhóm các nguyên tố chuyển tiếp. Các nguyên tố này có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau (ns2 hoặc ns2(n-1)d^x). Tuy nhiên, do sự tương tác giữa các electron d và electron s, số electron hóa trị (tham gia liên kết) của chúng có thể khác nhau.
* Phương án A đúng: Các nguyên tố Fe, Co, Ni đều thuộc nhóm VIIIB, nên số electron lớp ngoài cùng của chúng giống nhau, thường là 2.
* Phương án B sai: Cấu hình electron hóa trị không hoàn toàn giống nhau do sự khác biệt về số electron d.
* Phương án C sai: Số electron hóa trị có thể khác nhau do sự tham gia khác nhau của các electron d vào liên kết.
* Phương án D sai: Số electron hóa trị không nhất thiết bằng số thứ tự nhóm đối với các nguyên tố chuyển tiếp.
Vậy, đáp án đúng là A.
* Phương án A đúng: Các nguyên tố Fe, Co, Ni đều thuộc nhóm VIIIB, nên số electron lớp ngoài cùng của chúng giống nhau, thường là 2.
* Phương án B sai: Cấu hình electron hóa trị không hoàn toàn giống nhau do sự khác biệt về số electron d.
* Phương án C sai: Số electron hóa trị có thể khác nhau do sự tham gia khác nhau của các electron d vào liên kết.
* Phương án D sai: Số electron hóa trị không nhất thiết bằng số thứ tự nhóm đối với các nguyên tố chuyển tiếp.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hydrogenoid là các ion hoặc nguyên tử chỉ có một electron.
* Phương án A: H (1 electron), He+ (1 electron), Li2+ (1 electron), Be3+ (1 electron). Tất cả đều có một electron.
* Phương án B: Các halogen (F, Cl, Br, I) có nhiều electron, không phải hydrogenoid.
* Phương án C: Các kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) có nhiều electron, không phải hydrogenoid.
* Phương án D: Các ion kim loại kiềm (Li+, Na+, K+, Rb+, Cs+) đã mất electron hóa trị ngoài cùng, nhưng vẫn còn nhiều electron bên trong, không phải hydrogenoid.
Vậy, phương án A là đáp án đúng.
* Phương án A: H (1 electron), He+ (1 electron), Li2+ (1 electron), Be3+ (1 electron). Tất cả đều có một electron.
* Phương án B: Các halogen (F, Cl, Br, I) có nhiều electron, không phải hydrogenoid.
* Phương án C: Các kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) có nhiều electron, không phải hydrogenoid.
* Phương án D: Các ion kim loại kiềm (Li+, Na+, K+, Rb+, Cs+) đã mất electron hóa trị ngoài cùng, nhưng vẫn còn nhiều electron bên trong, không phải hydrogenoid.
Vậy, phương án A là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu sai về so sánh tính chất của LiI và NaCl.
* Phương án A đúng: LiI có tính cộng hóa trị lớn hơn NaCl do sự khác biệt độ âm điện giữa Li và I nhỏ hơn so với Na và Cl, và do khả năng phân cực của ion Li+ nhỏ và ion I- lớn.
* Phương án B không liên quan: Khối lượng phân tử không trực tiếp giải thích độ tan trong các dung môi khác nhau.
* Phương án C đúng: Sự phân cực mạnh trong LiI là do ion Li+ có kích thước nhỏ và ion I- có kích thước lớn, làm tăng mật độ điện tích và tính cộng hóa trị của liên kết.
* Phương án D sai: Do sự phân cực của Li-I lớn hơn Na-Cl (đã giải thích ở trên).
Vậy, đáp án sai là D.
* Phương án A đúng: LiI có tính cộng hóa trị lớn hơn NaCl do sự khác biệt độ âm điện giữa Li và I nhỏ hơn so với Na và Cl, và do khả năng phân cực của ion Li+ nhỏ và ion I- lớn.
* Phương án B không liên quan: Khối lượng phân tử không trực tiếp giải thích độ tan trong các dung môi khác nhau.
* Phương án C đúng: Sự phân cực mạnh trong LiI là do ion Li+ có kích thước nhỏ và ion I- có kích thước lớn, làm tăng mật độ điện tích và tính cộng hóa trị của liên kết.
* Phương án D sai: Do sự phân cực của Li-I lớn hơn Na-Cl (đã giải thích ở trên).
Vậy, đáp án sai là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định số electron độc thân, ta cần tuân theo quy tắc Hund (các electron sẽ chiếm các orbital một cách độc lập trước khi ghép đôi) và quy tắc Klechkowski (thứ tự năng lượng các orbital).
(1) 4f75d16s2: Cấu hình này có 7 electron trong orbital f. Theo quy tắc Hund, mỗi orbital f sẽ chứa 1 electron, vậy có 7 electron độc thân ở orbital f và 1 electron độc thân ở orbital d. Tổng cộng 7 + 1 = 8 electron độc thân.
(2) 5f146d77s2: Orbital f đã bão hòa (14 electron), orbital d có 7 electron. Theo quy tắc Hund, có 5 orbital d chứa 1 electron và 2 orbital d chứa 2 electron. Vậy có 5 electron độc thân.
(3) 3d54s1: Có 5 electron trong orbital d và 1 electron trong orbital s. Theo quy tắc Hund, mỗi orbital d sẽ chứa 1 electron, vậy có 5 electron độc thân ở orbital d và 1 electron độc thân ở orbital s. Tổng cộng 5 + 1 = 6 electron độc thân.
(4) 4f86s2: Có 8 electron trong orbital f. 7 orbital f chứa 1 electron trước, sau đó electron thứ 8 ghép đôi vào orbital đầu tiên. Vậy còn lại 6 electron độc thân.
Vậy số electron độc thân lần lượt là: 8, 5, 6, 6.
(1) 4f75d16s2: Cấu hình này có 7 electron trong orbital f. Theo quy tắc Hund, mỗi orbital f sẽ chứa 1 electron, vậy có 7 electron độc thân ở orbital f và 1 electron độc thân ở orbital d. Tổng cộng 7 + 1 = 8 electron độc thân.
(2) 5f146d77s2: Orbital f đã bão hòa (14 electron), orbital d có 7 electron. Theo quy tắc Hund, có 5 orbital d chứa 1 electron và 2 orbital d chứa 2 electron. Vậy có 5 electron độc thân.
(3) 3d54s1: Có 5 electron trong orbital d và 1 electron trong orbital s. Theo quy tắc Hund, mỗi orbital d sẽ chứa 1 electron, vậy có 5 electron độc thân ở orbital d và 1 electron độc thân ở orbital s. Tổng cộng 5 + 1 = 6 electron độc thân.
(4) 4f86s2: Có 8 electron trong orbital f. 7 orbital f chứa 1 electron trước, sau đó electron thứ 8 ghép đôi vào orbital đầu tiên. Vậy còn lại 6 electron độc thân.
Vậy số electron độc thân lần lượt là: 8, 5, 6, 6.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong một chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng, năng lượng ion hóa có xu hướng tăng. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ do cấu hình electron đặc biệt ổn định.
* Na, Mg, Al: Theo quy tắc chung, năng lượng ion hóa tăng dần từ Na đến Mg rồi đến Al. Tuy nhiên, Mg có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s², một cấu hình bão hòa nên tương đối ổn định, làm cho việc tách một electron khó khăn hơn so với Al (3s²3p¹). Do đó, năng lượng ion hóa của Mg lớn hơn Al.
* P, S: Tương tự, P có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³, một cấu hình bán bão hòa nên tương đối ổn định. Điều này làm cho việc tách một electron khó khăn hơn so với S (3s²3p⁴). Do đó, năng lượng ion hóa của P lớn hơn S.
Dựa vào những phân tích trên, trật tự năng lượng ion hóa đúng là: Na < Al < Mg < S < P
* Na, Mg, Al: Theo quy tắc chung, năng lượng ion hóa tăng dần từ Na đến Mg rồi đến Al. Tuy nhiên, Mg có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s², một cấu hình bão hòa nên tương đối ổn định, làm cho việc tách một electron khó khăn hơn so với Al (3s²3p¹). Do đó, năng lượng ion hóa của Mg lớn hơn Al.
* P, S: Tương tự, P có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³, một cấu hình bán bão hòa nên tương đối ổn định. Điều này làm cho việc tách một electron khó khăn hơn so với S (3s²3p⁴). Do đó, năng lượng ion hóa của P lớn hơn S.
Dựa vào những phân tích trên, trật tự năng lượng ion hóa đúng là: Na < Al < Mg < S < P
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng