Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A.
Chu trình Hamilton trên đồ thị vô hướng G là một chu trình đi qua tất cả các đỉnh của đồ thị, mỗi đỉnh đúng một lần (trừ đỉnh xuất phát, đỉnh này xuất hiện hai lần: đầu và cuối chu trình). Phương án B sai vì nó mô tả chu trình Euler, không phải chu trình Hamilton.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng phương pháp đệ quy hoặc quy hoạch động. Gọi $a_n$ là số xâu nhị phân độ dài $n$ không chứa hai bit 1 đứng cạnh nhau.
- Với $n = 1$, ta có 2 xâu là "0" và "1", vậy $a_1 = 2$.
- Với $n = 2$, ta có 3 xâu là "00", "01" và "10", vậy $a_2 = 3$.
Ta có thể xây dựng xâu độ dài $n$ từ xâu độ dài $n-1$ và $n-2$ như sau:
- Nếu xâu độ dài $n-1$ kết thúc bằng 0, ta có thể thêm 0 hoặc 1 vào cuối.
- Nếu xâu độ dài $n-1$ kết thúc bằng 1, ta chỉ có thể thêm 0 vào cuối.
Vậy, số xâu độ dài $n$ sẽ bằng số xâu độ dài $n-1$ kết thúc bằng 0 cộng với số xâu độ dài $n-1$ kết thúc bằng 1 cộng với số xâu độ dài $n-2$ kết thúc bằng 0 khi ta thêm '10' vào. Điều này dẫn đến công thức truy hồi: $a_n = a_{n-1} + a_{n-2}$.
Áp dụng công thức này:
- $a_3 = a_2 + a_1 = 3 + 2 = 5$
- $a_4 = a_3 + a_2 = 5 + 3 = 8$
- $a_5 = a_4 + a_3 = 8 + 5 = 13$
Vậy, có 13 xâu nhị phân độ dài 5 không chứa 2 bít 1 đứng cạnh nhau.
- Với $n = 1$, ta có 2 xâu là "0" và "1", vậy $a_1 = 2$.
- Với $n = 2$, ta có 3 xâu là "00", "01" và "10", vậy $a_2 = 3$.
Ta có thể xây dựng xâu độ dài $n$ từ xâu độ dài $n-1$ và $n-2$ như sau:
- Nếu xâu độ dài $n-1$ kết thúc bằng 0, ta có thể thêm 0 hoặc 1 vào cuối.
- Nếu xâu độ dài $n-1$ kết thúc bằng 1, ta chỉ có thể thêm 0 vào cuối.
Vậy, số xâu độ dài $n$ sẽ bằng số xâu độ dài $n-1$ kết thúc bằng 0 cộng với số xâu độ dài $n-1$ kết thúc bằng 1 cộng với số xâu độ dài $n-2$ kết thúc bằng 0 khi ta thêm '10' vào. Điều này dẫn đến công thức truy hồi: $a_n = a_{n-1} + a_{n-2}$.
Áp dụng công thức này:
- $a_3 = a_2 + a_1 = 3 + 2 = 5$
- $a_4 = a_3 + a_2 = 5 + 3 = 8$
- $a_5 = a_4 + a_3 = 8 + 5 = 13$
Vậy, có 13 xâu nhị phân độ dài 5 không chứa 2 bít 1 đứng cạnh nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Duyệt đồ thị theo chiều rộng (BFS) bắt đầu từ đỉnh 1:
1. Bắt đầu từ đỉnh 1: Thăm đỉnh 1.
2. Các đỉnh kề của đỉnh 1: Các đỉnh kề của đỉnh 1 là 2, 3, và 6. Vì duyệt theo thứ tự từ điển, ta thăm các đỉnh này theo thứ tự 2, 3, rồi 6.
3. Các đỉnh kề của đỉnh 2: Các đỉnh kề của đỉnh 2 là 1, 3, 5, và 6. Đỉnh 1, 3, 6 đã được thăm, nên ta thăm đỉnh 5.
4. Các đỉnh kề của đỉnh 3: Các đỉnh kề của đỉnh 3 là 1 và 2. Cả hai đỉnh này đều đã được thăm.
5. Các đỉnh kề của đỉnh 6: Các đỉnh kề của đỉnh 6 là 1, 2, 4, và 5. Đỉnh 1, 2, 5 đã được thăm, nên ta thăm đỉnh 4.
6. Các đỉnh kề của đỉnh 5: Các đỉnh kề của đỉnh 5 là 2, 4, 6. Đỉnh 2, 6 đã được thăm, đỉnh 4 đã được thăm.
Vậy, đường đi từ đỉnh 1 đến đỉnh 4 được tìm thấy là 1 – 2 – 6 – 4.
* Phương án A: 1 – 6 – 4: Có thể là một đường đi, nhưng không phải là đường đi được tìm thấy đầu tiên theo BFS (vì đỉnh 2 được xét trước đỉnh 6).
* Phương án B: 1 – 2 – 5 – 4: Có thể là một đường đi, nhưng không phải là đường đi được tìm thấy đầu tiên theo BFS (vì đỉnh 6 được xét trước đỉnh 5 khi duyệt các đỉnh kề của đỉnh 2 để đến đỉnh 4 nhanh hơn).
* Phương án C: 1 – 2 – 6 – 4: Đây là đường đi được tìm thấy đầu tiên theo BFS.
* Phương án D: 1 – 3 – 2 – 5 – 4: Đây không phải là đường đi ngắn nhất và không phải là đường đi BFS tìm thấy đầu tiên.
1. Bắt đầu từ đỉnh 1: Thăm đỉnh 1.
2. Các đỉnh kề của đỉnh 1: Các đỉnh kề của đỉnh 1 là 2, 3, và 6. Vì duyệt theo thứ tự từ điển, ta thăm các đỉnh này theo thứ tự 2, 3, rồi 6.
3. Các đỉnh kề của đỉnh 2: Các đỉnh kề của đỉnh 2 là 1, 3, 5, và 6. Đỉnh 1, 3, 6 đã được thăm, nên ta thăm đỉnh 5.
4. Các đỉnh kề của đỉnh 3: Các đỉnh kề của đỉnh 3 là 1 và 2. Cả hai đỉnh này đều đã được thăm.
5. Các đỉnh kề của đỉnh 6: Các đỉnh kề của đỉnh 6 là 1, 2, 4, và 5. Đỉnh 1, 2, 5 đã được thăm, nên ta thăm đỉnh 4.
6. Các đỉnh kề của đỉnh 5: Các đỉnh kề của đỉnh 5 là 2, 4, 6. Đỉnh 2, 6 đã được thăm, đỉnh 4 đã được thăm.
Vậy, đường đi từ đỉnh 1 đến đỉnh 4 được tìm thấy là 1 – 2 – 6 – 4.
* Phương án A: 1 – 6 – 4: Có thể là một đường đi, nhưng không phải là đường đi được tìm thấy đầu tiên theo BFS (vì đỉnh 2 được xét trước đỉnh 6).
* Phương án B: 1 – 2 – 5 – 4: Có thể là một đường đi, nhưng không phải là đường đi được tìm thấy đầu tiên theo BFS (vì đỉnh 6 được xét trước đỉnh 5 khi duyệt các đỉnh kề của đỉnh 2 để đến đỉnh 4 nhanh hơn).
* Phương án C: 1 – 2 – 6 – 4: Đây là đường đi được tìm thấy đầu tiên theo BFS.
* Phương án D: 1 – 3 – 2 – 5 – 4: Đây không phải là đường đi ngắn nhất và không phải là đường đi BFS tìm thấy đầu tiên.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có dãy số: 1, 3, 2, 7, 6, 8, 4, 2, 6, 7.
Đếm số lượng dãy con có tổng chẵn:
- Dãy 1 phần tử: 2, 6, 8, 4, 2, 6 (6 dãy)
- Dãy 2 phần tử:
+ (1, 3) = 4 (chẵn)
+ (3, 2) = 5 (lẻ)
+ (2, 7) = 9 (lẻ)
+ (7, 6) = 13 (lẻ)
+ (6, 8) = 14 (chẵn)
+ (8, 4) = 12 (chẵn)
+ (4, 2) = 6 (chẵn)
+ (2, 6) = 8 (chẵn)
+ (6, 7) = 13 (lẻ)
=> 5 dãy
- Dãy 3 phần tử:
+ (1, 3, 2) = 6 (chẵn)
+ (3, 2, 7) = 12 (chẵn)
+ (2, 7, 6) = 15 (lẻ)
+ (7, 6, 8) = 21 (lẻ)
+ (6, 8, 4) = 18 (chẵn)
+ (8, 4, 2) = 14 (chẵn)
+ (4, 2, 6) = 12 (chẵn)
+ (2, 6, 7) = 15 (lẻ)
=> 5 dãy
- Dãy 4 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7) = 13 (lẻ)
+ (3, 2, 7, 6) = 18 (chẵn)
+ (2, 7, 6, 8) = 23 (lẻ)
+ (7, 6, 8, 4) = 25 (lẻ)
+ (6, 8, 4, 2) = 20 (chẵn)
+ (8, 4, 2, 6) = 20 (chẵn)
+ (4, 2, 6, 7) = 19 (lẻ)
=> 3 dãy
- Dãy 5 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7, 6) = 19 (lẻ)
+ (3, 2, 7, 6, 8) = 26 (chẵn)
+ (2, 7, 6, 8, 4) = 27 (lẻ)
+ (7, 6, 8, 4, 2) = 27 (lẻ)
+ (6, 8, 4, 2, 6) = 26 (chẵn)
+ (8, 4, 2, 6, 7) = 27 (lẻ)
=> 2 dãy
- Dãy 6 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7, 6, 8) = 27 (lẻ)
+ (3, 2, 7, 6, 8, 4) = 30 (chẵn)
+ (2, 7, 6, 8, 4, 2) = 29 (lẻ)
+ (7, 6, 8, 4, 2, 6) = 33 (lẻ)
+ (6, 8, 4, 2, 6, 7) = 33 (lẻ)
=> 1 dãy
- Dãy 7 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7, 6, 8, 4) = 31 (lẻ)
+ (3, 2, 7, 6, 8, 4, 2) = 32 (chẵn)
+ (2, 7, 6, 8, 4, 2, 6) = 35 (lẻ)
+ (7, 6, 8, 4, 2, 6, 7) = 40 (chẵn)
=> 2 dãy
- Dãy 8 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7, 6, 8, 4, 2) = 33 (lẻ)
+ (3, 2, 7, 6, 8, 4, 2, 6) = 38 (chẵn)
+ (2, 7, 6, 8, 4, 2, 6, 7) = 42 (chẵn)
=> 2 dãy
- Dãy 9 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7, 6, 8, 4, 2, 6) = 39 (lẻ)
+ (3, 2, 7, 6, 8, 4, 2, 6, 7) = 45 (lẻ)
=> 0 dãy
- Dãy 10 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7, 6, 8, 4, 2, 6, 7) = 46 (chẵn)
=> 1 dãy
Tổng: 6 + 5 + 5 + 3 + 2 + 1 + 2 + 2 + 0 + 1 = 27
Vậy có 27 dãy con có tổng chẵn.
Đếm số lượng dãy con có tổng chẵn:
- Dãy 1 phần tử: 2, 6, 8, 4, 2, 6 (6 dãy)
- Dãy 2 phần tử:
+ (1, 3) = 4 (chẵn)
+ (3, 2) = 5 (lẻ)
+ (2, 7) = 9 (lẻ)
+ (7, 6) = 13 (lẻ)
+ (6, 8) = 14 (chẵn)
+ (8, 4) = 12 (chẵn)
+ (4, 2) = 6 (chẵn)
+ (2, 6) = 8 (chẵn)
+ (6, 7) = 13 (lẻ)
=> 5 dãy
- Dãy 3 phần tử:
+ (1, 3, 2) = 6 (chẵn)
+ (3, 2, 7) = 12 (chẵn)
+ (2, 7, 6) = 15 (lẻ)
+ (7, 6, 8) = 21 (lẻ)
+ (6, 8, 4) = 18 (chẵn)
+ (8, 4, 2) = 14 (chẵn)
+ (4, 2, 6) = 12 (chẵn)
+ (2, 6, 7) = 15 (lẻ)
=> 5 dãy
- Dãy 4 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7) = 13 (lẻ)
+ (3, 2, 7, 6) = 18 (chẵn)
+ (2, 7, 6, 8) = 23 (lẻ)
+ (7, 6, 8, 4) = 25 (lẻ)
+ (6, 8, 4, 2) = 20 (chẵn)
+ (8, 4, 2, 6) = 20 (chẵn)
+ (4, 2, 6, 7) = 19 (lẻ)
=> 3 dãy
- Dãy 5 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7, 6) = 19 (lẻ)
+ (3, 2, 7, 6, 8) = 26 (chẵn)
+ (2, 7, 6, 8, 4) = 27 (lẻ)
+ (7, 6, 8, 4, 2) = 27 (lẻ)
+ (6, 8, 4, 2, 6) = 26 (chẵn)
+ (8, 4, 2, 6, 7) = 27 (lẻ)
=> 2 dãy
- Dãy 6 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7, 6, 8) = 27 (lẻ)
+ (3, 2, 7, 6, 8, 4) = 30 (chẵn)
+ (2, 7, 6, 8, 4, 2) = 29 (lẻ)
+ (7, 6, 8, 4, 2, 6) = 33 (lẻ)
+ (6, 8, 4, 2, 6, 7) = 33 (lẻ)
=> 1 dãy
- Dãy 7 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7, 6, 8, 4) = 31 (lẻ)
+ (3, 2, 7, 6, 8, 4, 2) = 32 (chẵn)
+ (2, 7, 6, 8, 4, 2, 6) = 35 (lẻ)
+ (7, 6, 8, 4, 2, 6, 7) = 40 (chẵn)
=> 2 dãy
- Dãy 8 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7, 6, 8, 4, 2) = 33 (lẻ)
+ (3, 2, 7, 6, 8, 4, 2, 6) = 38 (chẵn)
+ (2, 7, 6, 8, 4, 2, 6, 7) = 42 (chẵn)
=> 2 dãy
- Dãy 9 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7, 6, 8, 4, 2, 6) = 39 (lẻ)
+ (3, 2, 7, 6, 8, 4, 2, 6, 7) = 45 (lẻ)
=> 0 dãy
- Dãy 10 phần tử:
+ (1, 3, 2, 7, 6, 8, 4, 2, 6, 7) = 46 (chẵn)
=> 1 dãy
Tổng: 6 + 5 + 5 + 3 + 2 + 1 + 2 + 2 + 0 + 1 = 27
Vậy có 27 dãy con có tổng chẵn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vì A là tập con của B (A⊆B), nên tất cả các phần tử của A đều nằm trong B. Do đó, khi hợp hai tập A và B (A∪B), kết quả sẽ là tập B. Vậy |A∪B| = |B| = 20.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 8, 9}
(A ∪ B) ∩ C = {8, 9}
Vì X = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} nên xâu bit biểu diễn tập (A∪B)∩C là: 000000011
Vậy đáp án đúng là A.
A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 8, 9}
(A ∪ B) ∩ C = {8, 9}
Vì X = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} nên xâu bit biểu diễn tập (A∪B)∩C là: 000000011
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng