Phân xưởng A sản xuất 2 loại sản phẩm: máy tính Anpha và máy tính BetA. 2 công đoạn sản xuất quan trọng để làm ra các sản phẩm này là công đoạn lắp đặt và công đoạn hoàn thiện. Mỗi máy tính Anpha cần có 5 giờ lắp đặt và 4 giờ hoàn thiện. Mỗi máy tính Beta cần có 4 giờ lắp đặtvà 2 giờ hoàn thiện. Trong 1 tuần làm việc, xưởng A có 280 giờ lắp đặt và 200 giờ hoàn thiện. Mỗi máy tính Anpha làm ra sẽ có lợi nhuận là \$20 và mỗi máy tính Beta làm ra tạo lợi nhuận là \$15. Xưởng nên sản xuất bao nhiêu máy tính Anpha và máy tính Beta để có lợi nhuận lớn nhất. Đặt A là số máy tính Anpha, B là số máy tính Beta cần sản xuất.
Ràng buộc về số giờ lắp đặt là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Gọi A là số máy tính Anpha và B là số máy tính Beta cần sản xuất.
Mỗi máy tính Anpha cần 5 giờ lắp đặt, vậy A máy tính Anpha cần 5A giờ lắp đặt.
Mỗi máy tính Beta cần 4 giờ lắp đặt, vậy B máy tính Beta cần 4B giờ lắp đặt.
Tổng số giờ lắp đặt không được vượt quá 280 giờ. Vì vậy, ràng buộc về số giờ lắp đặt là: 5A + 4B ≤ 280.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, ta cần so sánh giá trị kỳ vọng của việc xây dựng cửa hàng khi có thông tin nghiên cứu thị trường và khi không có thông tin này.
1. Không có thông tin nghiên cứu thị trường:
* Giá trị kỳ vọng khi thị trường tốt: 200 triệu đồng
* Giá trị kỳ vọng khi thị trường xấu: -80 triệu đồng
* Xác suất thị trường tốt: 50% = 0.5
* Xác suất thị trường xấu: 50% = 0.5
Giá trị kỳ vọng khi không có thông tin = (0.5 * 200) + (0.5 * -80) = 100 - 40 = 60 triệu đồng
2. Có thông tin nghiên cứu thị trường:
* Chi phí thuê công ty nghiên cứu thị trường: 5 triệu đồng
* Trường hợp dự báo tốt:
* Xác suất thị trường tốt khi dự báo tốt: 0.8
* Xác suất thị trường xấu khi dự báo tốt: 0.2
* Giá trị kỳ vọng khi dự báo tốt: (0.8 * 200) + (0.2 * -80) = 160 - 16 = 144 triệu đồng
* Trường hợp dự báo xấu:
* Xác suất thị trường tốt khi dự báo xấu: 0.1
* Xác suất thị trường xấu khi dự báo xấu: 0.9
* Nếu dự báo xấu, công ty sẽ không xây dựng cửa hàng, giá trị kỳ vọng = 0 triệu đồng
* Xác suất dự báo tốt: 0.45
* Xác suất dự báo xấu: 0.55
Giá trị kỳ vọng khi có thông tin = (0.45 * 144) + (0.55 * 0) - 5 = 64.8 - 5 = 59.8 triệu đồng
So sánh:
* Giá trị kỳ vọng khi không có thông tin: 60 triệu đồng
* Giá trị kỳ vọng khi có thông tin: 59.8 triệu đồng
Vì giá trị kỳ vọng khi không có thông tin lớn hơn giá trị kỳ vọng khi có thông tin (60 > 59.8), công ty không nên mua thông tin nghiên cứu thị trường. Vậy đáp án đúng là B. Không.
1. Không có thông tin nghiên cứu thị trường:
* Giá trị kỳ vọng khi thị trường tốt: 200 triệu đồng
* Giá trị kỳ vọng khi thị trường xấu: -80 triệu đồng
* Xác suất thị trường tốt: 50% = 0.5
* Xác suất thị trường xấu: 50% = 0.5
Giá trị kỳ vọng khi không có thông tin = (0.5 * 200) + (0.5 * -80) = 100 - 40 = 60 triệu đồng
2. Có thông tin nghiên cứu thị trường:
* Chi phí thuê công ty nghiên cứu thị trường: 5 triệu đồng
* Trường hợp dự báo tốt:
* Xác suất thị trường tốt khi dự báo tốt: 0.8
* Xác suất thị trường xấu khi dự báo tốt: 0.2
* Giá trị kỳ vọng khi dự báo tốt: (0.8 * 200) + (0.2 * -80) = 160 - 16 = 144 triệu đồng
* Trường hợp dự báo xấu:
* Xác suất thị trường tốt khi dự báo xấu: 0.1
* Xác suất thị trường xấu khi dự báo xấu: 0.9
* Nếu dự báo xấu, công ty sẽ không xây dựng cửa hàng, giá trị kỳ vọng = 0 triệu đồng
* Xác suất dự báo tốt: 0.45
* Xác suất dự báo xấu: 0.55
Giá trị kỳ vọng khi có thông tin = (0.45 * 144) + (0.55 * 0) - 5 = 64.8 - 5 = 59.8 triệu đồng
So sánh:
* Giá trị kỳ vọng khi không có thông tin: 60 triệu đồng
* Giá trị kỳ vọng khi có thông tin: 59.8 triệu đồng
Vì giá trị kỳ vọng khi không có thông tin lớn hơn giá trị kỳ vọng khi có thông tin (60 > 59.8), công ty không nên mua thông tin nghiên cứu thị trường. Vậy đáp án đúng là B. Không.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Việc lập sơ đồ phân bổ chi phí của các công việc trong dự án theo đơn vị thời gian là bước thứ ba trong quy trình lập kế hoạch ngân sách cho dự án. Các bước thường bao gồm: 1) Xác định các nguồn lực và chi phí, 2) Ước tính chi phí cho từng công việc, và 3) Phân bổ chi phí theo thời gian.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Bước đầu tiên trong việc rút ngắn thời gian thực hiện dự án bằng công việc găng là chọn công việc găng có chi phí phát sinh thêm khi rút ngắn là ít nhất và rút ngắn công việc này đến mức tối đa có thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định tiêu chuẩn nào có thể sử dụng để ra quyết định trong bài toán lựa chọn dự án đầu tư với các kịch bản tăng trưởng kinh tế khác nhau và lợi nhuận tương ứng.
* Maximax: Chọn phương án có lợi nhuận lớn nhất trong số các lợi nhuận lớn nhất có thể xảy ra ở mỗi dự án. Phù hợp với người chấp nhận rủi ro.
* Maximin: Chọn phương án có lợi nhuận nhỏ nhất trong số các lợi nhuận nhỏ nhất có thể xảy ra ở mỗi dự án. Phù hợp với người né tránh rủi ro.
* EMV (Expected Monetary Value): Giá trị tiền tệ kỳ vọng. Tính trung bình gia quyền của các kết quả có thể xảy ra, với trọng số là xác suất của mỗi kết quả. Thích hợp khi có thông tin về xác suất.
* EOL (Expected Opportunity Loss): Tổn thất cơ hội kỳ vọng. Tính trung bình gia quyền của các tổn thất cơ hội có thể xảy ra, với trọng số là xác suất của mỗi kết quả. Thích hợp khi có thông tin về xác suất và muốn giảm thiểu tổn thất.
Dựa vào thông tin trên, ta thấy EMV và EOL là phù hợp trong trường hợp này, vì bài toán đã cho các kịch bản tăng trưởng kinh tế và lợi nhuận tương ứng, và có thể ngầm hiểu là có xác suất xảy ra cho từng trường hợp tăng trưởng kinh tế. Maximax và Maximin chỉ phù hợp khi không có thông tin về xác suất xảy ra.
Vậy đáp án đúng là D.
* Maximax: Chọn phương án có lợi nhuận lớn nhất trong số các lợi nhuận lớn nhất có thể xảy ra ở mỗi dự án. Phù hợp với người chấp nhận rủi ro.
* Maximin: Chọn phương án có lợi nhuận nhỏ nhất trong số các lợi nhuận nhỏ nhất có thể xảy ra ở mỗi dự án. Phù hợp với người né tránh rủi ro.
* EMV (Expected Monetary Value): Giá trị tiền tệ kỳ vọng. Tính trung bình gia quyền của các kết quả có thể xảy ra, với trọng số là xác suất của mỗi kết quả. Thích hợp khi có thông tin về xác suất.
* EOL (Expected Opportunity Loss): Tổn thất cơ hội kỳ vọng. Tính trung bình gia quyền của các tổn thất cơ hội có thể xảy ra, với trọng số là xác suất của mỗi kết quả. Thích hợp khi có thông tin về xác suất và muốn giảm thiểu tổn thất.
Dựa vào thông tin trên, ta thấy EMV và EOL là phù hợp trong trường hợp này, vì bài toán đã cho các kịch bản tăng trưởng kinh tế và lợi nhuận tương ứng, và có thể ngầm hiểu là có xác suất xảy ra cho từng trường hợp tăng trưởng kinh tế. Maximax và Maximin chỉ phù hợp khi không có thông tin về xác suất xảy ra.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị kỳ vọng của phương án sản xuất 60,000 sản phẩm, ta cần xem xét tất cả các mức nhu cầu có thể xảy ra và xác suất tương ứng của chúng.
Chi phí cố định để sản xuất sản phẩm lưu niệm: 200,000$
Chi phí sản xuất mỗi sản phẩm: 50$
Giá bán mỗi sản phẩm: 250$
* Trường hợp 1: Nhu cầu là 20,000 sản phẩm (xác suất 0.2)
* Doanh thu: 20,000 * 250 = 5,000,000$
* Chi phí sản xuất: 60,000 * 50 = 3,000,000$
* Chi phí cố định: 200,000$
* Sản phẩm dư thừa: 60,000 - 20,000 = 40,000 sản phẩm
* Bán sản phẩm dư thừa với giá chiết khấu: 40,000 * (50) = 2,000,000$
* Lợi nhuận: 5,000,000 - 3,000,000 - 200,000 + 2,000,000 = 3,800,000$
* Trường hợp 2: Nhu cầu là 40,000 sản phẩm (xác suất 0.3)
* Doanh thu: 40,000 * 250 = 10,000,000$
* Chi phí sản xuất: 60,000 * 50 = 3,000,000$
* Chi phí cố định: 200,000$
* Sản phẩm dư thừa: 60,000 - 40,000 = 20,000 sản phẩm
* Bán sản phẩm dư thừa với giá chiết khấu: 20,000 * (50) = 1,000,000$
* Lợi nhuận: 10,000,000 - 3,000,000 - 200,000 + 1,000,000= 7,800,000$
* Trường hợp 3: Nhu cầu là 60,000 sản phẩm (xác suất 0.4)
* Doanh thu: 60,000 * 250 = 15,000,000$
* Chi phí sản xuất: 60,000 * 50 = 3,000,000$
* Chi phí cố định: 200,000$
* Lợi nhuận: 15,000,000 - 3,000,000 - 200,000 = 11,800,000$
* Trường hợp 4: Nhu cầu là 80,000 sản phẩm (xác suất 0.1)
* Doanh thu: 60,000 * 250 = 15,000,000$
* Chi phí sản xuất: 60,000 * 50 = 3,000,000$
* Chi phí cố định: 200,000$
* Số lượng khách hàng không được đáp ứng: 80,000 - 60,000 = 20,000
* Chi phí bồi thường cho khách hàng (phiếu mua hàng): 20,000 * 10 = 200,000$
* Lợi nhuận: 15,000,000 - 3,000,000 - 200,000 - 200,000 = 11,600,000$
Giá trị kỳ vọng:
(3,800,000 * 0.2) + (7,800,000 * 0.3) + (11,800,000 * 0.4) + (11,600,000 * 0.1) = 760,000 + 2,340,000 + 4,720,000 + 1,160,000 = 8,980,000$
Vậy giá trị kỳ vọng là 8,980,000$, tương đương 8980 (1000$). Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Ta thấy, nếu nhu cầu là 80,000. Ta cần tính thêm phần bồi thường cho khách hàng,
Giá trị kỳ vọng:
(3,800,000 * 0.2) + (7,800,000 * 0.3) + (11,800,000 * 0.4) + (11,600,000 * 0.1) = 0.2*3800 + 0.3*7800 + 0.4*11800 + 0.1*11600 = 8980
Như vậy, không có đáp án đúng.
Chi phí cố định để sản xuất sản phẩm lưu niệm: 200,000$
Chi phí sản xuất mỗi sản phẩm: 50$
Giá bán mỗi sản phẩm: 250$
* Trường hợp 1: Nhu cầu là 20,000 sản phẩm (xác suất 0.2)
* Doanh thu: 20,000 * 250 = 5,000,000$
* Chi phí sản xuất: 60,000 * 50 = 3,000,000$
* Chi phí cố định: 200,000$
* Sản phẩm dư thừa: 60,000 - 20,000 = 40,000 sản phẩm
* Bán sản phẩm dư thừa với giá chiết khấu: 40,000 * (50) = 2,000,000$
* Lợi nhuận: 5,000,000 - 3,000,000 - 200,000 + 2,000,000 = 3,800,000$
* Trường hợp 2: Nhu cầu là 40,000 sản phẩm (xác suất 0.3)
* Doanh thu: 40,000 * 250 = 10,000,000$
* Chi phí sản xuất: 60,000 * 50 = 3,000,000$
* Chi phí cố định: 200,000$
* Sản phẩm dư thừa: 60,000 - 40,000 = 20,000 sản phẩm
* Bán sản phẩm dư thừa với giá chiết khấu: 20,000 * (50) = 1,000,000$
* Lợi nhuận: 10,000,000 - 3,000,000 - 200,000 + 1,000,000= 7,800,000$
* Trường hợp 3: Nhu cầu là 60,000 sản phẩm (xác suất 0.4)
* Doanh thu: 60,000 * 250 = 15,000,000$
* Chi phí sản xuất: 60,000 * 50 = 3,000,000$
* Chi phí cố định: 200,000$
* Lợi nhuận: 15,000,000 - 3,000,000 - 200,000 = 11,800,000$
* Trường hợp 4: Nhu cầu là 80,000 sản phẩm (xác suất 0.1)
* Doanh thu: 60,000 * 250 = 15,000,000$
* Chi phí sản xuất: 60,000 * 50 = 3,000,000$
* Chi phí cố định: 200,000$
* Số lượng khách hàng không được đáp ứng: 80,000 - 60,000 = 20,000
* Chi phí bồi thường cho khách hàng (phiếu mua hàng): 20,000 * 10 = 200,000$
* Lợi nhuận: 15,000,000 - 3,000,000 - 200,000 - 200,000 = 11,600,000$
Giá trị kỳ vọng:
(3,800,000 * 0.2) + (7,800,000 * 0.3) + (11,800,000 * 0.4) + (11,600,000 * 0.1) = 760,000 + 2,340,000 + 4,720,000 + 1,160,000 = 8,980,000$
Vậy giá trị kỳ vọng là 8,980,000$, tương đương 8980 (1000$). Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Ta thấy, nếu nhu cầu là 80,000. Ta cần tính thêm phần bồi thường cho khách hàng,
Giá trị kỳ vọng:
(3,800,000 * 0.2) + (7,800,000 * 0.3) + (11,800,000 * 0.4) + (11,600,000 * 0.1) = 0.2*3800 + 0.3*7800 + 0.4*11800 + 0.1*11600 = 8980
Như vậy, không có đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng