Phân loại hen theo mức độ nặng nhẹ, bậc 3:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
* Phương án A: Sai. Theo JNC VIII, mục tiêu huyết áp cho bệnh nhân THA nói chung là <140/90 mmHg. Mục tiêu thấp hơn (ví dụ, 130/80 mmHg) có thể được xem xét ở một số bệnh nhân có bệnh thận mạn tính và protein niệu đáng kể, nhưng không phải là khuyến cáo chung cho tất cả bệnh nhân THA và bệnh thận.
* Phương án B: Sai. Kiểm soát huyết áp có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn chức năng thận và làm chậm tiến triển của bệnh thận. Huyết áp cao có thể gây tổn thương các mạch máu nhỏ trong thận, dẫn đến suy giảm chức năng.
* Phương án C: Sai. Lợi tiểu thiazide thường ít hiệu quả ở bệnh nhân suy thận nặng (độ lọc cầu thận <30 ml/phút). Trong trường hợp này, lợi tiểu quai (ví dụ, furosemide) thường được ưu tiên hơn.
* Phương án D: Đúng. Ở bệnh nhân suy thận mạn có protein niệu > 1g/24 giờ, việc đạt mức huyết áp tối ưu (thường là thấp hơn so với mục tiêu chung) có thể giúp làm chậm tiến triển của bệnh thận và giảm các biến cố tim mạch. Việc giảm protein niệu là một mục tiêu quan trọng trong điều trị bệnh thận.
Vậy đáp án đúng là D.
* Các glycosid tim (ví dụ: digoxin): Sự hấp thu của các glycosid tim có thể bị ảnh hưởng bởi pH dạ dày. Trong môi trường pH cao (do dùng omeprazol), sự hấp thu của một số glycosid tim có thể bị thay đổi.
Vì vậy, đáp án đúng là A: Tăng hấp thu các glycosid tim
Đáp án đúng là D: Các beta-lactam, aminosid, macrolid. Kháng sinh beta-lactam (penicillin, cephalosporin), aminosid (gentamicin, amikacin), và macrolid (erythromycin, azithromycin) thường được sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới sự giám sát của bác sĩ do tính an toàn tương đối và hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng ở nhóm tuổi này.
A. Cephalexin có thể dùng được, nhưng lincomycin và gentamicin cần thận trọng.
B. Oxacillin có thể dùng được, nhưng chloramphenicol và các cyclin thường tránh vì tác dụng phụ nghiêm trọng.
C. Các cyclin không được khuyến cáo, vancomycin và colistin chỉ dùng khi có chỉ định đặc biệt.
Ưu điểm của thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC) so với thuốc chẹn thụ thể angiotensin (CTTA):
* A. Không gây ho khan: ƯCMC có thể gây ho khan do tăng bradykinin. CTTA không ảnh hưởng đến bradykinin nên ít gây ho khan hơn.
* B. Không gây phù mạch: Cả ƯCMC và CTTA đều có thể gây phù mạch, mặc dù CTTA ít gặp hơn.
* C. An toàn cho phụ nữ mang thai: Cả ƯCMC và CTTA đều chống chỉ định cho phụ nữ mang thai vì gây dị tật thai nhi.
* D. Tăng hiệu quả với các thuốc lợi tiểu: ƯCMC và CTTA có thể được sử dụng phối hợp với thuốc lợi tiểu để tăng hiệu quả điều trị tăng huyết áp, nhưng đây không phải là ưu điểm riêng của ƯCMC so với CTTA.
Vậy, đáp án đúng nhất là A. Không gây ho khan

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.