Ô tô so sánh được bán cách đây 6 tháng với giá là 900 triệu đồng. 3 tháng sau, giá ô tô giảm 10% so với thời điểm bán và tại thời điểm thẩm định, giá ô tô tăng thêm 20% so với 3 tháng trước đó. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố biến động thị trường của tài sản so sánh là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giá ô tô sau khi giảm 10% là: 900 triệu * (1 - 10%) = 810 triệu.
Giá ô tô tại thời điểm thẩm định (sau khi tăng 20%) là: 810 triệu * (1 + 20%) = 972 triệu.
Tỷ lệ điều chỉnh do biến động thị trường là: (972 - 900) / 900 = 0.08 = 8%.
Vậy, đáp án đúng là +8%.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
1. Diện tích tính tiền chuyển mục đích: Vì diện tích thửa đất là 1000m2 và hạn mức đất ở là 200m2, diện tích tính tiền chuyển mục đích là 1000m2 - 200m2 = 800m2.
2. Giá đất ở sau điều chỉnh: Giá đất ở theo quy định là 2.500.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh K = 1,2. Vậy, giá đất ở sau điều chỉnh là 2.500.000 * 1,2 = 3.000.000 đồng/m2.
3. Giá đất nông nghiệp sau điều chỉnh: Giá đất nông nghiệp là 50.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh K = 1,2. Vậy, giá đất nông nghiệp sau điều chỉnh là 50.000 * 1,2 = 60.000 đồng/m2.
4. Tiền chuyển mục đích sử dụng đất: Tiền chuyển mục đích = (Giá đất ở sau điều chỉnh - Giá đất nông nghiệp sau điều chỉnh) * Diện tích tính tiền chuyển mục đích * Tỷ lệ thu tiền chuyển mục đích.
Tiền chuyển mục đích = (3.000.000 - 60.000) * 800 * 100% = 2.940.000 * 800 * 1 = 2.352.000.000 đồng.
Đổi sang triệu đồng: 2.352.000.000 / 1.000.000 = 2.352 triệu đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Vì vậy, đáp án đúng là: D. Các đáp án còn lại đều SAI.
1. Diện tích tính tiền chuyển mục đích: Vì diện tích thửa đất là 1000m2 và hạn mức đất ở là 200m2, diện tích tính tiền chuyển mục đích là 1000m2 - 200m2 = 800m2.
2. Giá đất ở sau điều chỉnh: Giá đất ở theo quy định là 2.500.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh K = 1,2. Vậy, giá đất ở sau điều chỉnh là 2.500.000 * 1,2 = 3.000.000 đồng/m2.
3. Giá đất nông nghiệp sau điều chỉnh: Giá đất nông nghiệp là 50.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh K = 1,2. Vậy, giá đất nông nghiệp sau điều chỉnh là 50.000 * 1,2 = 60.000 đồng/m2.
4. Tiền chuyển mục đích sử dụng đất: Tiền chuyển mục đích = (Giá đất ở sau điều chỉnh - Giá đất nông nghiệp sau điều chỉnh) * Diện tích tính tiền chuyển mục đích * Tỷ lệ thu tiền chuyển mục đích.
Tiền chuyển mục đích = (3.000.000 - 60.000) * 800 * 100% = 2.940.000 * 800 * 1 = 2.352.000.000 đồng.
Đổi sang triệu đồng: 2.352.000.000 / 1.000.000 = 2.352 triệu đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Vì vậy, đáp án đúng là: D. Các đáp án còn lại đều SAI.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, ta tính đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2.
Tiếp theo, tính số mét tăng thêm so với mặt tiền: 380m.
Vì cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m, nên với 380m tăng thêm, đơn giá giảm: 380/100 * 10% = 38% so với 50 triệu/m2.
Vậy, đơn giá đất tại vị trí thẩm định là: 50 triệu - (50 triệu * 38%) = 50 triệu - 19 triệu = 31 triệu/m2.
Cuối cùng, tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm so với mặt tiền (100 triệu/m2): (31 triệu - 100 triệu) / 100 triệu = -69 triệu / 100 triệu = -0.69 = -69%.
Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác là -69%. Đáp án gần nhất là A. -65%. Có thể có một số sai số nhỏ trong quá trình làm tròn số liệu hoặc cách diễn giải câu hỏi.
Vậy tỷ lệ điều chỉnh là khoảng -69%, gần nhất với đáp án A. -65%.
Tiếp theo, tính số mét tăng thêm so với mặt tiền: 380m.
Vì cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m, nên với 380m tăng thêm, đơn giá giảm: 380/100 * 10% = 38% so với 50 triệu/m2.
Vậy, đơn giá đất tại vị trí thẩm định là: 50 triệu - (50 triệu * 38%) = 50 triệu - 19 triệu = 31 triệu/m2.
Cuối cùng, tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm so với mặt tiền (100 triệu/m2): (31 triệu - 100 triệu) / 100 triệu = -69 triệu / 100 triệu = -0.69 = -69%.
Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác là -69%. Đáp án gần nhất là A. -65%. Có thể có một số sai số nhỏ trong quá trình làm tròn số liệu hoặc cách diễn giải câu hỏi.
Vậy tỷ lệ điều chỉnh là khoảng -69%, gần nhất với đáp án A. -65%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định giá thiết bị mới 100% của thiết bị so sánh:
- Giá thiết bị so sánh (90% chất lượng) = 100 triệu đồng
- Thiết bị 90% chất lượng có giá bằng 85% giá thiết bị mới 100%
- Vậy, giá thiết bị mới 100% của thiết bị so sánh = 100 triệu / 0.85 = 117.65 triệu đồng (xấp xỉ)
2. Xác định giá thiết bị mới 100% của thiết bị thẩm định:
- Thiết bị 80% chất lượng có giá bằng 70% giá thiết bị mới 100%
- Do đó, giá của thiết bị thẩm định giá (nếu mới 100%) sẽ được tính dựa trên thiết bị so sánh đã biết giá (117.65 triệu đồng).
3. Điều chỉnh giá theo chất lượng còn lại:
- Ta cần đưa giá của thiết bị so sánh về mức chất lượng tương đương với thiết bị thẩm định (80%).
- Công thức điều chỉnh: Giá điều chỉnh = Giá thiết bị so sánh * (Tỷ lệ chất lượng của thiết bị thẩm định / Tỷ lệ chất lượng của thiết bị so sánh)
- Giá điều chỉnh = 100 triệu * (80% / 90%) = 100 triệu * (8/9) = 88.89 triệu đồng (xấp xỉ)
Vậy, giá sau điều chỉnh cho yếu tố chất lượng còn lại là 88,89 triệu đồng.
1. Xác định giá thiết bị mới 100% của thiết bị so sánh:
- Giá thiết bị so sánh (90% chất lượng) = 100 triệu đồng
- Thiết bị 90% chất lượng có giá bằng 85% giá thiết bị mới 100%
- Vậy, giá thiết bị mới 100% của thiết bị so sánh = 100 triệu / 0.85 = 117.65 triệu đồng (xấp xỉ)
2. Xác định giá thiết bị mới 100% của thiết bị thẩm định:
- Thiết bị 80% chất lượng có giá bằng 70% giá thiết bị mới 100%
- Do đó, giá của thiết bị thẩm định giá (nếu mới 100%) sẽ được tính dựa trên thiết bị so sánh đã biết giá (117.65 triệu đồng).
3. Điều chỉnh giá theo chất lượng còn lại:
- Ta cần đưa giá của thiết bị so sánh về mức chất lượng tương đương với thiết bị thẩm định (80%).
- Công thức điều chỉnh: Giá điều chỉnh = Giá thiết bị so sánh * (Tỷ lệ chất lượng của thiết bị thẩm định / Tỷ lệ chất lượng của thiết bị so sánh)
- Giá điều chỉnh = 100 triệu * (80% / 90%) = 100 triệu * (8/9) = 88.89 triệu đồng (xấp xỉ)
Vậy, giá sau điều chỉnh cho yếu tố chất lượng còn lại là 88,89 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tỷ lệ hao mòn lũy kế của căn nhà, ta cần tính tỷ lệ hao mòn của từng kết cấu chủ yếu, sau đó nhân với tỷ trọng của kết cấu đó trong tổng thể căn nhà, rồi cộng lại. Công thức tính tỷ lệ hao mòn của mỗi kết cấu là: Tỷ lệ hao mòn = 1 - (Tỷ lệ chất lượng còn lại).
- Móng: Tỷ lệ hao mòn = 1 - 42% = 58%. Đóng góp vào hao mòn lũy kế: 58% * 8% = 4.64%
- Tường: Tỷ lệ hao mòn = 1 - 44% = 56%. Đóng góp vào hao mòn lũy kế: 56% * 18% = 10.08%
- Sàn: Tỷ lệ hao mòn = 1 - 46% = 54%. Đóng góp vào hao mòn lũy kế: 54% * 16% = 8.64%
- Mái: Tỷ lệ hao mòn = 1 - 48% = 52%. Đóng góp vào hao mòn lũy kế: 52% * 14% = 7.28%
Tỷ lệ hao mòn lũy kế của căn nhà = 4.64% + 10.08% + 8.64% + 7.28% = 30.64%
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Có thể có lỗi trong dữ liệu đề bài hoặc các đáp án. Vì vậy, đáp án chính xác nhất trong các lựa chọn là "D. Các đáp án còn lại SAI".
- Móng: Tỷ lệ hao mòn = 1 - 42% = 58%. Đóng góp vào hao mòn lũy kế: 58% * 8% = 4.64%
- Tường: Tỷ lệ hao mòn = 1 - 44% = 56%. Đóng góp vào hao mòn lũy kế: 56% * 18% = 10.08%
- Sàn: Tỷ lệ hao mòn = 1 - 46% = 54%. Đóng góp vào hao mòn lũy kế: 54% * 16% = 8.64%
- Mái: Tỷ lệ hao mòn = 1 - 48% = 52%. Đóng góp vào hao mòn lũy kế: 52% * 14% = 7.28%
Tỷ lệ hao mòn lũy kế của căn nhà = 4.64% + 10.08% + 8.64% + 7.28% = 30.64%
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Có thể có lỗi trong dữ liệu đề bài hoặc các đáp án. Vì vậy, đáp án chính xác nhất trong các lựa chọn là "D. Các đáp án còn lại SAI".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chi phí thay thế thiết bị không chỉ bao gồm chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất và chi phí tài chính, mà còn phải tính đến lợi nhuận yêu cầu của nhà sản xuất để đảm bảo việc thay thế thiết bị là khả thi về mặt kinh tế. Do đó, đáp án chính xác là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng