Thẩm định giá tài sản nhằm mục đích thế chấp dựa trên:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Thẩm định giá tài sản thế chấp nhằm mục đích xác định giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm thẩm định, từ đó đánh giá khả năng thu hồi vốn của khoản vay khi phát mại tài sản. Do đó, đáp án B là phù hợp nhất. Các đáp án khác có liên quan đến giá trị tài sản, nhưng không trực tiếp phản ánh mục đích chính của thẩm định giá tài sản thế chấp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các phương pháp thẩm định giá máy móc thiết bị phổ biến và được công nhận rộng rãi bao gồm:
- Phương pháp so sánh (Sales Comparison Approach): So sánh máy móc thiết bị cần thẩm định với các máy móc thiết bị tương tự đã được bán trên thị trường.
- Phương pháp chi phí (Cost Approach): Ước tính chi phí để tạo ra một máy móc thiết bị tương tự hoặc thay thế máy móc thiết bị đó.
- Phương pháp thu nhập (Income Approach): Ước tính giá trị dựa trên khả năng tạo ra thu nhập của máy móc thiết bị.
Do đó, phương án A là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE), ta sử dụng công thức sau:
FCFE = EBIT * (1 - t) + Depreciation - Capital Expenditure - ΔWC + New debt issues - Principal Repay - Preferred dividend
Trong đó:
* EBIT (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế) = 900
* t (Thuế suất) = 0,2
* Capital Expenditure (Chi phí vốn) = 250
* ΔWC (Thay đổi vốn lưu động) = 100
* New debt issues (Phát hành nợ mới) = 350
* Principal Repay (Trả nợ gốc) = 100
* Preferred dividend (Cổ tức ưu đãi) = 100
* Depreciation (Khấu hao) = không được cung cấp, giả sử bằng 0.
Tính toán:
FCFE = 900 * (1 - 0,2) + 0 - 250 - 100 + 350 - 100 - 100
FCFE = 900 * 0,8 - 250 - 100 + 350 - 100 - 100
FCFE = 720 - 250 - 100 + 350 - 100 - 100
FCFE = 720 - 550 + 250 - 100
FCFE = 620
Vì vậy, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Dựa vào đáp án D có giá trị gần nhất so với kết quả. Tuy nhiên để chính xác thì cần xem xét lại số liệu.
Tuy nhiên, dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải bằng 560 như câu hỏi đã đề cập.
FCFE = EBIT * (1 - t) + Depreciation - Capital Expenditure - ΔWC + New debt issues - Principal Repay - Preferred dividend
Trong đó:
* EBIT (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế) = 900
* t (Thuế suất) = 0,2
* Capital Expenditure (Chi phí vốn) = 250
* ΔWC (Thay đổi vốn lưu động) = 100
* New debt issues (Phát hành nợ mới) = 350
* Principal Repay (Trả nợ gốc) = 100
* Preferred dividend (Cổ tức ưu đãi) = 100
* Depreciation (Khấu hao) = không được cung cấp, giả sử bằng 0.
Tính toán:
FCFE = 900 * (1 - 0,2) + 0 - 250 - 100 + 350 - 100 - 100
FCFE = 900 * 0,8 - 250 - 100 + 350 - 100 - 100
FCFE = 720 - 250 - 100 + 350 - 100 - 100
FCFE = 720 - 550 + 250 - 100
FCFE = 620
Vì vậy, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Dựa vào đáp án D có giá trị gần nhất so với kết quả. Tuy nhiên để chính xác thì cần xem xét lại số liệu.
Tuy nhiên, dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải bằng 560 như câu hỏi đã đề cập.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích: Đề bài cho biết bất động sản so sánh ở gần chùa, và đơn giá đất ở gần chùa thấp hơn 10% so với không ở gần chùa. Do đó, cần điều chỉnh tăng đơn giá của bất động sản so sánh để phù hợp với bất động sản thẩm định giá.
Cách tính:
Đơn giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn / (1 - Mức điều chỉnh)
Đơn giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng / (1 - 0.1) = 100 / 0.9 = 111,11 triệu đồng/m2
Cách tính:
Đơn giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn / (1 - Mức điều chỉnh)
Đơn giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng / (1 - 0.1) = 100 / 0.9 = 111,11 triệu đồng/m2
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thẩm định giá trị tài sản có thể được thực hiện thông qua ba cách tiếp cận chính: Tiếp cận từ thị trường (so sánh các tài sản tương tự đã được bán gần đây), tiếp cận từ chi phí (tính toán chi phí để xây dựng hoặc thay thế tài sản), và tiếp cận từ thu nhập (dự báo thu nhập mà tài sản có thể tạo ra). Do đó, thẩm định viên có thể sử dụng cả ba cách tiếp cận này.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tỷ suất chiết khấu (Discount Rate) là một yếu tố quan trọng trong phương pháp dòng tiền chiết khấu (Discounted Cash Flow - DCF) để định giá tài sản hoặc dự án. Nó phản ánh mức sinh lời tối thiểu mà nhà đầu tư kỳ vọng để bù đắp cho rủi ro khi đầu tư.
A. Tỷ suất sinh lời trung bình của các tài sản tương tự trên thị trường: Đây là một cách xác định tỷ suất chiết khấu bằng cách xem xét các khoản đầu tư có mức độ rủi ro tương đương.
B. Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (WACC) của doanh nghiệp: WACC thể hiện chi phí trung bình của doanh nghiệp để tài trợ cho hoạt động của mình, bao gồm cả chi phí nợ và chi phí vốn chủ sở hữu. Nó thường được sử dụng làm tỷ lệ chiết khấu cho các dự án có rủi ro tương tự như rủi ro chung của doanh nghiệp.
C. Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro + Phần bù rủi ro: Đây là một phương pháp tiếp cận phổ biến để xây dựng tỷ suất chiết khấu. Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro (ví dụ: lãi suất trái phiếu chính phủ) thể hiện lợi nhuận mà nhà đầu tư có thể nhận được mà không phải chịu rủi ro tín dụng. Phần bù rủi ro được thêm vào để bù đắp cho các rủi ro cụ thể liên quan đến khoản đầu tư.
Vì cả ba đáp án trên đều là các phương pháp xác định tỷ suất chiết khấu hợp lệ, nên đáp án D là chính xác nhất.
A. Tỷ suất sinh lời trung bình của các tài sản tương tự trên thị trường: Đây là một cách xác định tỷ suất chiết khấu bằng cách xem xét các khoản đầu tư có mức độ rủi ro tương đương.
B. Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (WACC) của doanh nghiệp: WACC thể hiện chi phí trung bình của doanh nghiệp để tài trợ cho hoạt động của mình, bao gồm cả chi phí nợ và chi phí vốn chủ sở hữu. Nó thường được sử dụng làm tỷ lệ chiết khấu cho các dự án có rủi ro tương tự như rủi ro chung của doanh nghiệp.
C. Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro + Phần bù rủi ro: Đây là một phương pháp tiếp cận phổ biến để xây dựng tỷ suất chiết khấu. Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro (ví dụ: lãi suất trái phiếu chính phủ) thể hiện lợi nhuận mà nhà đầu tư có thể nhận được mà không phải chịu rủi ro tín dụng. Phần bù rủi ro được thêm vào để bù đắp cho các rủi ro cụ thể liên quan đến khoản đầu tư.
Vì cả ba đáp án trên đều là các phương pháp xác định tỷ suất chiết khấu hợp lệ, nên đáp án D là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng