Ở một người trưởng thành, khoẻ mạnh, có cân nặng 60 kg, sẽ có khoảng:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ở người trưởng thành khỏe mạnh, lượng máu trong cơ thể chiếm khoảng 7-8% trọng lượng cơ thể. Do đó, với một người nặng 60 kg, lượng máu ước tính là:
60 kg * 7% = 4,2 lít
60 kg * 8% = 4,8 lít
Vậy, đáp án gần đúng nhất là 6 lít.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn câu đúng về vai trò của muối khoáng.
* Phương án A: Sai. Nhu cầu muối natri (Na+) một ngày của cơ thể người trưởng thành chỉ khoảng 2-5g, không phải 20g.
* Phương án B: Đúng. Muối vô cơ, đặc biệt là các muối canxi (Ca2+) và photphat (PO43-), có vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào và cơ thể, đặc biệt là trong cấu trúc xương và răng.
* Phương án C: Sai. Muối khoáng, đặc biệt là các ion như bicarbonate (HCO3-), phosphate (PO43-), và protein đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa thăng bằng kiềm toan của cơ thể.
* Phương án D: Sai. Các muối khoáng có thể đóng vai trò là cofactor hoặc thành phần cấu trúc của một số enzyme, nhưng không phải tất cả các enzyme đều cần muối khoáng để hoạt động.
Vậy đáp án đúng là B.
* Phương án A: Sai. Nhu cầu muối natri (Na+) một ngày của cơ thể người trưởng thành chỉ khoảng 2-5g, không phải 20g.
* Phương án B: Đúng. Muối vô cơ, đặc biệt là các muối canxi (Ca2+) và photphat (PO43-), có vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào và cơ thể, đặc biệt là trong cấu trúc xương và răng.
* Phương án C: Sai. Muối khoáng, đặc biệt là các ion như bicarbonate (HCO3-), phosphate (PO43-), và protein đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa thăng bằng kiềm toan của cơ thể.
* Phương án D: Sai. Các muối khoáng có thể đóng vai trò là cofactor hoặc thành phần cấu trúc của một số enzyme, nhưng không phải tất cả các enzyme đều cần muối khoáng để hoạt động.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hormone T3 và T4 là hormone tuyến giáp, có vai trò quan trọng trong điều hòa chuyển hóa cơ bản của cơ thể. Tuy nhiên, chúng không trực tiếp tham gia vào điều hòa calci. Vai trò chính trong điều hòa calci thuộc về các hormone như hormone cận giáp (PTH), calcitriol (dạng hoạt động của vitamin D) và calcitonin.
* PTH (hormone cận giáp): Tăng nồng độ calci trong máu bằng cách kích thích hủy xương (giải phóng calci từ xương vào máu), tăng tái hấp thu calci ở thận và tăng hấp thu calci ở ruột (gián tiếp thông qua kích thích sản xuất calcitriol).
* Calcitriol: Tăng hấp thu calci ở ruột.
* Calcitonin: Giảm nồng độ calci trong máu bằng cách ức chế hủy xương và tăng bài tiết calci qua thận.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
* PTH (hormone cận giáp): Tăng nồng độ calci trong máu bằng cách kích thích hủy xương (giải phóng calci từ xương vào máu), tăng tái hấp thu calci ở thận và tăng hấp thu calci ở ruột (gián tiếp thông qua kích thích sản xuất calcitriol).
* Calcitriol: Tăng hấp thu calci ở ruột.
* Calcitonin: Giảm nồng độ calci trong máu bằng cách ức chế hủy xương và tăng bài tiết calci qua thận.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu phát biểu "Ở gan, NH3 được chuyển thành Ure qua trung gian Glutamine, còn ở thận NH3 được đào thải ra nước tiểu dưới dạng muối amoni" là đúng.
* Ở gan: Amoniac (NH3) là một chất độc hại được tạo ra trong quá trình chuyển hóa protein. Gan có chức năng chuyển đổi NH3 thành ure, một chất ít độc hại hơn, thông qua chu trình ure. Glutamine đóng vai trò quan trọng trong quá trình này bằng cách vận chuyển NH3 từ các mô khác đến gan và tham gia vào các phản ứng trung gian của chu trình ure.
* Ở thận: Thận đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng axit-bazơ trong cơ thể. Một trong những cơ chế là bài tiết NH3 vào nước tiểu dưới dạng muối amoni (NH4+). NH3 kết hợp với H+ trong ống thận để tạo thành NH4+, giúp loại bỏ axit dư thừa ra khỏi cơ thể và duy trì độ pH ổn định của máu.
* Ở gan: Amoniac (NH3) là một chất độc hại được tạo ra trong quá trình chuyển hóa protein. Gan có chức năng chuyển đổi NH3 thành ure, một chất ít độc hại hơn, thông qua chu trình ure. Glutamine đóng vai trò quan trọng trong quá trình này bằng cách vận chuyển NH3 từ các mô khác đến gan và tham gia vào các phản ứng trung gian của chu trình ure.
* Ở thận: Thận đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng axit-bazơ trong cơ thể. Một trong những cơ chế là bài tiết NH3 vào nước tiểu dưới dạng muối amoni (NH4+). NH3 kết hợp với H+ trong ống thận để tạo thành NH4+, giúp loại bỏ axit dư thừa ra khỏi cơ thể và duy trì độ pH ổn định của máu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ nhớt của máu phụ thuộc chủ yếu vào hai yếu tố chính: nồng độ protein trong huyết tương (đặc biệt là albumin và globulin) và số lượng các tế bào máu (huyết cầu), chủ yếu là hồng cầu. Protein tạo ra lực ma sát giữa các lớp chất lỏng, làm tăng độ nhớt. Tương tự, số lượng tế bào máu càng nhiều, độ nhớt càng cao do sự cản trở dòng chảy. Các yếu tố khác như điện giải có ảnh hưởng, nhưng không đáng kể bằng protein và huyết cầu. Ure và creatinin là các chất thải của quá trình trao đổi chất, ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu và chức năng thận hơn là độ nhớt của máu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Áp suất thẩm thấu của huyết tương chủ yếu được quyết định bởi nồng độ các chất hòa tan trong huyết tương. Trong số các lựa chọn được đưa ra:
- Creatinin là một sản phẩm thải của quá trình chuyển hóa cơ, không đóng vai trò chính trong việc xác định áp suất thẩm thấu.
- Ion Cl- (Clorua) là một ion âm quan trọng trong huyết tương, nhưng vai trò của nó ít quan trọng hơn so với natri trong việc xác định áp suất thẩm thấu.
- Ion K+ (Kali) có nồng độ thấp hơn nhiều trong huyết tương so với natri, do đó ít ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu.
- Ion Na+ (Natri) là cation chính trong huyết tương và dịch ngoại bào. Nó có nồng độ cao nhất và do đó đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xác định áp suất thẩm thấu của huyết tương.
Vì vậy, ion Na+ là chất quyết định chính áp suất thẩm thấu của huyết tương.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng