Nhà ở cấp IV theo quy định của Việt Nam có niên hạn sử dụng dưới:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Theo quy định hiện hành của Việt Nam, nhà ở cấp IV có niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính giá trị tài sản thẩm định, ta cần tính thu nhập ròng hàng năm từ cho thuê và chia cho tỷ suất vốn hóa.
1. Tính chi phí tu bổ, sửa chữa hàng năm:
- Chi phí hàng tháng: 10 triệu đồng
- Chi phí hàng năm: 10 triệu đồng/tháng * 12 tháng = 120 triệu đồng
2. Tính thuế thu nhập cho thuê nhà hàng năm:
- Thuế suất: 10%
- Thuế hàng năm: 2,7 tỷ đồng * 10% = 270 triệu đồng
3. Tính thu nhập ròng hàng năm:
- Thu nhập từ cho thuê: 2,7 tỷ đồng
- Tổng chi phí (tu bổ + thuế): 120 triệu đồng + 270 triệu đồng = 390 triệu đồng
- Thu nhập ròng: 2,7 tỷ đồng - 390 triệu đồng = 2,31 tỷ đồng
4. Tính giá trị tài sản thẩm định:
- Tỷ suất vốn hóa: 12% = 0.12
- Giá trị tài sản: Thu nhập ròng / Tỷ suất vốn hóa = 2,31 tỷ đồng / 0.12 = 19,25 tỷ đồng
Vậy, giá trị tài sản thẩm định là 19,25 tỷ đồng.
1. Tính chi phí tu bổ, sửa chữa hàng năm:
- Chi phí hàng tháng: 10 triệu đồng
- Chi phí hàng năm: 10 triệu đồng/tháng * 12 tháng = 120 triệu đồng
2. Tính thuế thu nhập cho thuê nhà hàng năm:
- Thuế suất: 10%
- Thuế hàng năm: 2,7 tỷ đồng * 10% = 270 triệu đồng
3. Tính thu nhập ròng hàng năm:
- Thu nhập từ cho thuê: 2,7 tỷ đồng
- Tổng chi phí (tu bổ + thuế): 120 triệu đồng + 270 triệu đồng = 390 triệu đồng
- Thu nhập ròng: 2,7 tỷ đồng - 390 triệu đồng = 2,31 tỷ đồng
4. Tính giá trị tài sản thẩm định:
- Tỷ suất vốn hóa: 12% = 0.12
- Giá trị tài sản: Thu nhập ròng / Tỷ suất vốn hóa = 2,31 tỷ đồng / 0.12 = 19,25 tỷ đồng
Vậy, giá trị tài sản thẩm định là 19,25 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị của doanh nghiệp, chúng ta cần chiết khấu dòng tiền tự do của toàn công ty (FCFF) về hiện tại.
Bước 1: Tính FCFF trong 5 năm tới:
* Năm 1: 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
* Năm 2: 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
* Năm 3: 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
* Năm 4: 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
* Năm 5: 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
Bước 2: Tính FCFF năm thứ 6:
* Năm 6: 241.5765 tỷ * (1 - 15%) = 205.34 tỷ
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (Terminal Value) tại năm thứ 5:
* Giá trị cuối kỳ = FCFF năm 6 / (Chi phí sử dụng vốn - Tỷ lệ tăng trưởng) = 205.34 tỷ / (20% - 0%) = 1026.7 tỷ
Bước 4: Chiết khấu tất cả các dòng tiền về hiện tại:
* Giá trị doanh nghiệp = 165/(1+20%) + 181.5/(1+20%)^2 + 199.65/(1+20%)^3 + 219.615/(1+20%)^4 + (241.5765 + 1026.7)/(1+20%)^5
* Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.44 + 105.61 + (241.58+1026.7)/2.488 = 137.5 + 126.04 + 115.44 + 105.61 + 510.17 = 994.76 tỷ đồng
Vì 994.76 tỷ gần nhất với 994.68 tỷ, nên ta chọn đáp án C
Bước 1: Tính FCFF trong 5 năm tới:
* Năm 1: 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
* Năm 2: 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
* Năm 3: 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
* Năm 4: 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
* Năm 5: 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
Bước 2: Tính FCFF năm thứ 6:
* Năm 6: 241.5765 tỷ * (1 - 15%) = 205.34 tỷ
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (Terminal Value) tại năm thứ 5:
* Giá trị cuối kỳ = FCFF năm 6 / (Chi phí sử dụng vốn - Tỷ lệ tăng trưởng) = 205.34 tỷ / (20% - 0%) = 1026.7 tỷ
Bước 4: Chiết khấu tất cả các dòng tiền về hiện tại:
* Giá trị doanh nghiệp = 165/(1+20%) + 181.5/(1+20%)^2 + 199.65/(1+20%)^3 + 219.615/(1+20%)^4 + (241.5765 + 1026.7)/(1+20%)^5
* Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.44 + 105.61 + (241.58+1026.7)/2.488 = 137.5 + 126.04 + 115.44 + 105.61 + 510.17 = 994.76 tỷ đồng
Vì 994.76 tỷ gần nhất với 994.68 tỷ, nên ta chọn đáp án C
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị thặng dư của thửa đất được tính như sau:
1. Tính chi phí lãi vay:
- Khoản vay = 70% * 150 tỷ = 105 tỷ đồng
- Lãi vay = 105 tỷ * 12% = 12,6 tỷ đồng
2. Tính tổng chi phí đầu tư:
- Tổng chi phí = Chi phí đầu tư (chưa tính lãi vay) + Lãi vay = 150 tỷ + 12,6 tỷ = 162,6 tỷ đồng
3. Tính giá trị thặng dư trước lợi nhuận nhà đầu tư:
- Giá trị thặng dư trước lợi nhuận = Doanh thu - Tổng chi phí = 200 tỷ - 162,6 tỷ = 37,4 tỷ đồng
4. Tính lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư:
- Gọi giá trị thặng dư của thửa đất là X.
- Lợi nhuận nhà đầu tư = 20% * X
- Giá trị thặng dư trước lợi nhuận = X + Lợi nhuận nhà đầu tư
- 37,4 tỷ = X + 0,2X
- 37,4 tỷ = 1,2X
- X = 37,4 tỷ / 1,2 = 31,17 tỷ đồng
5. Chiết khấu giá trị thặng dư về hiện tại:
- Giá trị thặng dư hiện tại = Giá trị thặng dư / (1 + Lãi suất chiết khấu)
- Giá trị thặng dư hiện tại = 31,17 tỷ / (1 + 0,15) = 31,17 tỷ / 1,15 = 27,10 tỷ đồng (làm tròn)
Vậy giá trị thặng dư của thửa đất là 27,10 tỷ đồng.
1. Tính chi phí lãi vay:
- Khoản vay = 70% * 150 tỷ = 105 tỷ đồng
- Lãi vay = 105 tỷ * 12% = 12,6 tỷ đồng
2. Tính tổng chi phí đầu tư:
- Tổng chi phí = Chi phí đầu tư (chưa tính lãi vay) + Lãi vay = 150 tỷ + 12,6 tỷ = 162,6 tỷ đồng
3. Tính giá trị thặng dư trước lợi nhuận nhà đầu tư:
- Giá trị thặng dư trước lợi nhuận = Doanh thu - Tổng chi phí = 200 tỷ - 162,6 tỷ = 37,4 tỷ đồng
4. Tính lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư:
- Gọi giá trị thặng dư của thửa đất là X.
- Lợi nhuận nhà đầu tư = 20% * X
- Giá trị thặng dư trước lợi nhuận = X + Lợi nhuận nhà đầu tư
- 37,4 tỷ = X + 0,2X
- 37,4 tỷ = 1,2X
- X = 37,4 tỷ / 1,2 = 31,17 tỷ đồng
5. Chiết khấu giá trị thặng dư về hiện tại:
- Giá trị thặng dư hiện tại = Giá trị thặng dư / (1 + Lãi suất chiết khấu)
- Giá trị thặng dư hiện tại = 31,17 tỷ / (1 + 0,15) = 31,17 tỷ / 1,15 = 27,10 tỷ đồng (làm tròn)
Vậy giá trị thặng dư của thửa đất là 27,10 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá ô tô sau khi giảm 10% là: 900 triệu * (1 - 10%) = 810 triệu.
Giá ô tô tại thời điểm thẩm định (sau khi tăng 20%) là: 810 triệu * (1 + 20%) = 972 triệu.
Tỷ lệ điều chỉnh do biến động thị trường là: (972 - 900) / 900 = 0.08 = 8%.
Vậy, đáp án đúng là +8%.
Giá ô tô tại thời điểm thẩm định (sau khi tăng 20%) là: 810 triệu * (1 + 20%) = 972 triệu.
Tỷ lệ điều chỉnh do biến động thị trường là: (972 - 900) / 900 = 0.08 = 8%.
Vậy, đáp án đúng là +8%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
1. Diện tích tính tiền chuyển mục đích: Vì diện tích thửa đất là 1000m2 và hạn mức đất ở là 200m2, diện tích tính tiền chuyển mục đích là 1000m2 - 200m2 = 800m2.
2. Giá đất ở sau điều chỉnh: Giá đất ở theo quy định là 2.500.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh K = 1,2. Vậy, giá đất ở sau điều chỉnh là 2.500.000 * 1,2 = 3.000.000 đồng/m2.
3. Giá đất nông nghiệp sau điều chỉnh: Giá đất nông nghiệp là 50.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh K = 1,2. Vậy, giá đất nông nghiệp sau điều chỉnh là 50.000 * 1,2 = 60.000 đồng/m2.
4. Tiền chuyển mục đích sử dụng đất: Tiền chuyển mục đích = (Giá đất ở sau điều chỉnh - Giá đất nông nghiệp sau điều chỉnh) * Diện tích tính tiền chuyển mục đích * Tỷ lệ thu tiền chuyển mục đích.
Tiền chuyển mục đích = (3.000.000 - 60.000) * 800 * 100% = 2.940.000 * 800 * 1 = 2.352.000.000 đồng.
Đổi sang triệu đồng: 2.352.000.000 / 1.000.000 = 2.352 triệu đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Vì vậy, đáp án đúng là: D. Các đáp án còn lại đều SAI.
1. Diện tích tính tiền chuyển mục đích: Vì diện tích thửa đất là 1000m2 và hạn mức đất ở là 200m2, diện tích tính tiền chuyển mục đích là 1000m2 - 200m2 = 800m2.
2. Giá đất ở sau điều chỉnh: Giá đất ở theo quy định là 2.500.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh K = 1,2. Vậy, giá đất ở sau điều chỉnh là 2.500.000 * 1,2 = 3.000.000 đồng/m2.
3. Giá đất nông nghiệp sau điều chỉnh: Giá đất nông nghiệp là 50.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh K = 1,2. Vậy, giá đất nông nghiệp sau điều chỉnh là 50.000 * 1,2 = 60.000 đồng/m2.
4. Tiền chuyển mục đích sử dụng đất: Tiền chuyển mục đích = (Giá đất ở sau điều chỉnh - Giá đất nông nghiệp sau điều chỉnh) * Diện tích tính tiền chuyển mục đích * Tỷ lệ thu tiền chuyển mục đích.
Tiền chuyển mục đích = (3.000.000 - 60.000) * 800 * 100% = 2.940.000 * 800 * 1 = 2.352.000.000 đồng.
Đổi sang triệu đồng: 2.352.000.000 / 1.000.000 = 2.352 triệu đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Vì vậy, đáp án đúng là: D. Các đáp án còn lại đều SAI.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng