Nguyên tắc phân phối thu nhập được vận dụng trong phương pháp thẩm định giá nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Nguyên tắc phân phối thu nhập được vận dụng chủ yếu trong phương pháp thặng dư. Phương pháp thặng dư (hay còn gọi là phương pháp đầu tư) dựa trên việc phân tích tiềm năng thu nhập của bất động sản để xác định giá trị của nó. Nguyên tắc phân phối thu nhập được sử dụng để xác định phần thu nhập nào được phân bổ cho đất và phần nào cho các yếu tố khác như vốn, lao động và quản lý.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dòng tiền ròng của doanh nghiệp (Free Cash Flow to Firm - FCFF) được chiết khấu bằng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (Weighted Average Cost of Capital - WACC) sau thuế. WACC sau thuế thể hiện chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải trả cho việc sử dụng vốn từ các nguồn khác nhau (nợ, vốn chủ sở hữu), sau khi đã tính đến lợi ích từ việc giảm thuế do chi phí lãi vay. Việc sử dụng WACC sau thuế để chiết khấu dòng tiền ròng đảm bảo rằng giá trị doanh nghiệp được định giá một cách chính xác, phản ánh đúng chi phí vốn thực tế của doanh nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong phương pháp so sánh, việc điều chỉnh được thực hiện theo thứ tự sau: 1) Điều chỉnh các yếu tố liên quan đến giao dịch (ví dụ: điều kiện thanh toán, động cơ của người bán). 2) Điều chỉnh các yếu tố về đặc điểm kỹ thuật và kinh tế của tài sản (ví dụ: năng suất, công suất, tuổi đời). Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần tính giá trị hiện tại của dòng tiền từ bất động sản. Dòng tiền này chia thành hai giai đoạn: giai đoạn 1 (năm 1-3) và giai đoạn 2 (từ năm 4 trở đi).
Giai đoạn 1 (năm 1-3):
* Doanh thu mỗi năm: 180 triệu đồng
* Chi phí mỗi năm (năm 1-2): 125 triệu đồng
* Chi phí năm 3: 125 * (1 + 4%) = 125 * 1.04 = 130 triệu đồng.
* Dòng tiền mỗi năm (năm 1-2): 180 - 125 = 55 triệu đồng
* Dòng tiền năm 3: 180 - 130 = 50 triệu đồng.
Giai đoạn 2 (từ năm 4 trở đi):
* Doanh thu năm 4: 180 * (1 + 6%) = 180 * 1.06 = 190.8 triệu đồng
* Chi phí năm 4: 130 * (1 + 4%) = 130 * 1.04 = 135.2 triệu đồng
* Dòng tiền năm 4: 190.8 - 135.2 = 55.6 triệu đồng
* Tỷ lệ tăng trưởng dòng tiền: g = 4% (tăng chi phí)
* Tỷ suất vốn hóa: r = 16%
Tính giá trị hiện tại của dòng tiền:
* Giá trị hiện tại năm 0 của dòng tiền năm 1: 55 / (1 + 16%) = 55 / 1.16 = 47.41 triệu đồng
* Giá trị hiện tại năm 0 của dòng tiền năm 2: 55 / (1 + 16%)^2 = 55 / 1.3456 = 40.87 triệu đồng
* Giá trị hiện tại năm 0 của dòng tiền năm 3: 50 / (1 + 16%)^3 = 50 / 1.560896 = 32.03 triệu đồng
* Giá trị vào cuối năm thứ 3 của dòng tiền giai đoạn 2 (dòng tiền tăng trưởng vĩnh viễn, sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon): 55.6 / (0.16 - 0.04) = 55.6 / 0.12 = 463.33 triệu đồng
* Giá trị hiện tại năm 0 của giá trị cuối năm 3 của giai đoạn 2: 463.33 / (1 + 16%)^3 = 463.33 / 1.560896 = 296.84 triệu đồng
Tổng giá trị tài sản:
Tổng giá trị = 47.41 + 40.87 + 32.03 + 296.84 = 417.15 triệu đồng
Vì không có đáp án nào trùng khớp, nên đáp án đúng là D. Đáp án A, B, C sai.
Tuy nhiên, có thể có sai số làm tròn trong quá trình tính toán. Trong thực tế, khi thẩm định giá, các sai số nhỏ có thể chấp nhận được tùy theo yêu cầu của khách hàng và tính chất của tài sản.
Lưu ý: Công thức Gordon chỉ áp dụng khi tỷ lệ tăng trưởng (g) nhỏ hơn tỷ suất vốn hóa (r).
Giai đoạn 1 (năm 1-3):
* Doanh thu mỗi năm: 180 triệu đồng
* Chi phí mỗi năm (năm 1-2): 125 triệu đồng
* Chi phí năm 3: 125 * (1 + 4%) = 125 * 1.04 = 130 triệu đồng.
* Dòng tiền mỗi năm (năm 1-2): 180 - 125 = 55 triệu đồng
* Dòng tiền năm 3: 180 - 130 = 50 triệu đồng.
Giai đoạn 2 (từ năm 4 trở đi):
* Doanh thu năm 4: 180 * (1 + 6%) = 180 * 1.06 = 190.8 triệu đồng
* Chi phí năm 4: 130 * (1 + 4%) = 130 * 1.04 = 135.2 triệu đồng
* Dòng tiền năm 4: 190.8 - 135.2 = 55.6 triệu đồng
* Tỷ lệ tăng trưởng dòng tiền: g = 4% (tăng chi phí)
* Tỷ suất vốn hóa: r = 16%
Tính giá trị hiện tại của dòng tiền:
* Giá trị hiện tại năm 0 của dòng tiền năm 1: 55 / (1 + 16%) = 55 / 1.16 = 47.41 triệu đồng
* Giá trị hiện tại năm 0 của dòng tiền năm 2: 55 / (1 + 16%)^2 = 55 / 1.3456 = 40.87 triệu đồng
* Giá trị hiện tại năm 0 của dòng tiền năm 3: 50 / (1 + 16%)^3 = 50 / 1.560896 = 32.03 triệu đồng
* Giá trị vào cuối năm thứ 3 của dòng tiền giai đoạn 2 (dòng tiền tăng trưởng vĩnh viễn, sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon): 55.6 / (0.16 - 0.04) = 55.6 / 0.12 = 463.33 triệu đồng
* Giá trị hiện tại năm 0 của giá trị cuối năm 3 của giai đoạn 2: 463.33 / (1 + 16%)^3 = 463.33 / 1.560896 = 296.84 triệu đồng
Tổng giá trị tài sản:
Tổng giá trị = 47.41 + 40.87 + 32.03 + 296.84 = 417.15 triệu đồng
Vì không có đáp án nào trùng khớp, nên đáp án đúng là D. Đáp án A, B, C sai.
Tuy nhiên, có thể có sai số làm tròn trong quá trình tính toán. Trong thực tế, khi thẩm định giá, các sai số nhỏ có thể chấp nhận được tùy theo yêu cầu của khách hàng và tính chất của tài sản.
Lưu ý: Công thức Gordon chỉ áp dụng khi tỷ lệ tăng trưởng (g) nhỏ hơn tỷ suất vốn hóa (r).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính tốc độ tăng trưởng của dòng tiền tự do (FCFF) là: g = RR * ROC, trong đó RR là tỷ lệ tái đầu tư (Reinvestment Rate) và ROC là tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (Return on Capital).
Theo đề bài, RR = 40% và ROC = 10%. Do đó, g = 40% * 10% = 4%.
Vậy, tốc độ tăng trưởng của dòng tiền tự do là 4%.
Theo đề bài, RR = 40% và ROC = 10%. Do đó, g = 40% * 10% = 4%.
Vậy, tốc độ tăng trưởng của dòng tiền tự do là 4%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE) khi có cổ tức ưu đãi là: FCFE = NI + Dep - FCInv - WCInv + Net Borrowing - Preferred Dividends. Trong đó, Preferred Dividends là cổ tức ưu đãi.
Tuy nhiên, ở đây đề bài không cho đủ thông tin để tính FCFE theo công thức trên. Đề bài chỉ cho cổ tức ưu đãi và thuế suất, và hỏi về dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá. Trong trường hợp này, ta cần xem xét đến ảnh hưởng của thuế đến cổ tức ưu đãi. Tuy nhiên, các đáp án đều không phù hợp với việc điều chỉnh cổ tức ưu đãi theo thuế suất. Hơn nữa, đáp án B lại đưa ra một công thức không liên quan. Vì vậy, có vẻ như đề bài thiếu thông tin hoặc có lỗi. Không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho.
Tuy nhiên, ở đây đề bài không cho đủ thông tin để tính FCFE theo công thức trên. Đề bài chỉ cho cổ tức ưu đãi và thuế suất, và hỏi về dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá. Trong trường hợp này, ta cần xem xét đến ảnh hưởng của thuế đến cổ tức ưu đãi. Tuy nhiên, các đáp án đều không phù hợp với việc điều chỉnh cổ tức ưu đãi theo thuế suất. Hơn nữa, đáp án B lại đưa ra một công thức không liên quan. Vì vậy, có vẻ như đề bài thiếu thông tin hoặc có lỗi. Không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng