Mức sản lượng cao hơn luôn dẫn tới:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Khi mức sản lượng cao hơn, doanh nghiệp có thể sản xuất hàng loạt, tận dụng được các lợi thế kinh tế theo quy mô, từ đó giảm chi phí sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm. Điều này dẫn đến tiết kiệm chi phí lượng sản phẩm. Các phương án khác không phải là hệ quả trực tiếp của việc tăng sản lượng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tiêu chuẩn định mức kỹ thuật lao động là cơ sở để xác định mức lao động cho từng bước công việc cụ thể. Do đó, đáp án B là đáp án chính xác. Các đáp án còn lại không phản ánh đúng mục đích sử dụng của tiêu chuẩn định mức kỹ thuật lao động trong việc xác định mức lao động.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điều kiện để đưa mức vào sản xuất thường xuyên cần đảm bảo tính khả thi, công bằng và hiệu quả. Các yếu tố như hướng dẫn phương pháp làm việc, đảm bảo điều kiện kỹ thuật và cho người lao động làm quen là cần thiết. Tuy nhiên, việc mức phải là mức mà *mọi người* đều có thể hoàn thành và hoàn thành vượt mức là không thực tế, vì năng lực của mỗi người lao động là khác nhau. Mức sản xuất cần phù hợp với năng lực trung bình của người lao động, và có thể có người đạt, người không đạt. Vì vậy, đáp án A là yếu tố không thuộc điều kiện đưa ra mức vào sản xuất thường xuyên.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chụp ảnh thời gian làm việc là một phương pháp quan sát và ghi lại chi tiết các hoạt động của người lao động trong một khoảng thời gian nhất định. Mục đích chính của việc này là để xác định lượng hao phí lao động, thời gian tác nghiệp và nguyên nhân của các hao phí này, từ đó tìm cách cải thiện năng suất và hiệu quả làm việc. Tuy nhiên, nó không trực tiếp xác định thời gian chuẩn kết của một loạt sản phẩm. Thời gian chuẩn kết thường được xác định thông qua các phương pháp khác như tính toán dựa trên định mức hoặc kinh nghiệm.
Phương án A: Xác định lượng hao phí lao động là một mục đích quan trọng của chụp ảnh thời gian.
Phương án B: Xác định thời gian tác nghiệp là mục đích chính của chụp ảnh thời gian.
Phương án C: Xác định nguyên nhân hao phí thời gian cũng là một mục tiêu quan trọng.
Phương án D: Chụp ảnh thời gian làm việc không trực tiếp xác định thời gian chuẩn kết của một loạt sản phẩm, mà thường cần các phương pháp khác để xác định.
Do đó, đáp án đúng là D.
Phương án A: Xác định lượng hao phí lao động là một mục đích quan trọng của chụp ảnh thời gian.
Phương án B: Xác định thời gian tác nghiệp là mục đích chính của chụp ảnh thời gian.
Phương án C: Xác định nguyên nhân hao phí thời gian cũng là một mục tiêu quan trọng.
Phương án D: Chụp ảnh thời gian làm việc không trực tiếp xác định thời gian chuẩn kết của một loạt sản phẩm, mà thường cần các phương pháp khác để xác định.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tìm MTG (thời gian gia công trung bình), ta sử dụng công thức sau:
MTG = Tuasp + a%pv * Tuasp + bnn * Tuasp
Trong đó:
* Tuasp = 18 phút/sp
* a%pv = 0,26
* bnn = 0,06
Thay số vào công thức:
MTG = 18 + 0,26 * 18 + 0,06 * 18
MTG = 18 + 4,68 + 1,08
MTG = 23,76 phút/sp
Vậy MTG = 23,76 phút/sp, tương ứng với đáp án C.
Tuy nhiên, cần làm rõ MTGK là gì. Nếu MTGK là MTG kế hoạch thì sẽ cần thêm thông tin để tính toán, cụ thể là năng suất kế hoạch. Trong bài này giả định MTGK là MTG (giá trị tính toán theo công thức).
MTG = Tuasp + a%pv * Tuasp + bnn * Tuasp
Trong đó:
* Tuasp = 18 phút/sp
* a%pv = 0,26
* bnn = 0,06
Thay số vào công thức:
MTG = 18 + 0,26 * 18 + 0,06 * 18
MTG = 18 + 4,68 + 1,08
MTG = 23,76 phút/sp
Vậy MTG = 23,76 phút/sp, tương ứng với đáp án C.
Tuy nhiên, cần làm rõ MTGK là gì. Nếu MTGK là MTG kế hoạch thì sẽ cần thêm thông tin để tính toán, cụ thể là năng suất kế hoạch. Trong bài này giả định MTGK là MTG (giá trị tính toán theo công thức).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định tổng thời gian công nhân sử dụng trong ca làm việc và thời gian định mức cho phép, từ đó tính ra năng suất định mức và so sánh với các đáp án.
1. Tính tổng thời gian sử dụng:
TCK + TPV + TNN + TKH + TLPKQ + TLPCQ + Ttn = 15 + 42 + 37 + 14 + 43 + 38 + 15 = 204 phút
2. Tính thời gian định mức của ca làm việc:
Một ca làm việc thường có 8 tiếng = 8 * 60 = 480 phút.
3. Tính thời gian hao hụt:
Thời gian hao hụt là 12.5% của thời gian định mức, tức là 0.125 * 480 = 60 phút.
4. Thời gian làm việc thực tế theo định mức:
Thời gian làm việc thực tế theo định mức = 480 phút - 60 phút = 420 phút.
5. Tính MTG (Thời gian trung bình sản xuất 1 sản phẩm):
Vì công nhân làm việc 204 phút, và bị hụt 12.5% năng suất, nên thời gian định mức là 420 phút. Nếu gọi năng suất công nhân đạt được là W sản phẩm. Thì thời gian trung bình sản xuất 1 sản phẩm là MTG = 204/W.
Để tìm MTG, ta cần tìm W (năng suất công nhân đạt được).
Ta có phương trình: 420 / MTG = Năng suất định mức (MSL), với MTG là thời gian sản xuất 1 sản phẩm theo năng suất định mức.
W/MSL = (420-204)/420 = 216/420 = 0.51428 (Tỷ lệ năng suất đạt được).
Vậy W = MSL * 0.51428
MTG = 204/W= 204/(MSL*0.51428) = (204/0.51428)/MSL = 396.6/MSL
Ta thấy rằng nếu biết năng suất định mức MSL thì sẽ tính được MTG. Nếu biết MTG thì sẽ tính ra MSL.
Thử với đáp án D, MTG = 18.5 phút/sp
Vậy số lượng sản phẩm sản xuất theo định mức MSL = 420/18.5 = 22.7 sản phẩm.
Vậy số lượng sản phẩm công nhân đã làm được = 22.7 * 0.51428 = 11.67 sản phẩm
MTG = 204/11.67 = 17.47 phút/sản phẩm. Như vậy đáp án D không đúng.
Thử với đáp án C, MTG = 17.5 phút/sp
Vậy số lượng sản phẩm sản xuất theo định mức MSL = 420/17.5 = 24 sản phẩm.
Vậy số lượng sản phẩm công nhân đã làm được = 24 * 0.51428 = 12.34 sản phẩm
MTG = 204/12.34 = 16.53 phút/sản phẩm. Như vậy đáp án C không đúng.
Tuy nhiên, ta thấy rằng câu hỏi và các đáp án không có đáp án nào đúng. Đề bài có thể đã thiếu thông tin về năng suất định mức (MSL) hoặc năng suất thực tế (W), hoặc thông tin về thời gian trung bình sản xuất (MTG) để có thể tính toán và đưa ra kết luận chính xác. Với những thông tin hiện tại, không thể xác định chính xác đáp án nào phù hợp.
1. Tính tổng thời gian sử dụng:
TCK + TPV + TNN + TKH + TLPKQ + TLPCQ + Ttn = 15 + 42 + 37 + 14 + 43 + 38 + 15 = 204 phút
2. Tính thời gian định mức của ca làm việc:
Một ca làm việc thường có 8 tiếng = 8 * 60 = 480 phút.
3. Tính thời gian hao hụt:
Thời gian hao hụt là 12.5% của thời gian định mức, tức là 0.125 * 480 = 60 phút.
4. Thời gian làm việc thực tế theo định mức:
Thời gian làm việc thực tế theo định mức = 480 phút - 60 phút = 420 phút.
5. Tính MTG (Thời gian trung bình sản xuất 1 sản phẩm):
Vì công nhân làm việc 204 phút, và bị hụt 12.5% năng suất, nên thời gian định mức là 420 phút. Nếu gọi năng suất công nhân đạt được là W sản phẩm. Thì thời gian trung bình sản xuất 1 sản phẩm là MTG = 204/W.
Để tìm MTG, ta cần tìm W (năng suất công nhân đạt được).
Ta có phương trình: 420 / MTG = Năng suất định mức (MSL), với MTG là thời gian sản xuất 1 sản phẩm theo năng suất định mức.
W/MSL = (420-204)/420 = 216/420 = 0.51428 (Tỷ lệ năng suất đạt được).
Vậy W = MSL * 0.51428
MTG = 204/W= 204/(MSL*0.51428) = (204/0.51428)/MSL = 396.6/MSL
Ta thấy rằng nếu biết năng suất định mức MSL thì sẽ tính được MTG. Nếu biết MTG thì sẽ tính ra MSL.
Thử với đáp án D, MTG = 18.5 phút/sp
Vậy số lượng sản phẩm sản xuất theo định mức MSL = 420/18.5 = 22.7 sản phẩm.
Vậy số lượng sản phẩm công nhân đã làm được = 22.7 * 0.51428 = 11.67 sản phẩm
MTG = 204/11.67 = 17.47 phút/sản phẩm. Như vậy đáp án D không đúng.
Thử với đáp án C, MTG = 17.5 phút/sp
Vậy số lượng sản phẩm sản xuất theo định mức MSL = 420/17.5 = 24 sản phẩm.
Vậy số lượng sản phẩm công nhân đã làm được = 24 * 0.51428 = 12.34 sản phẩm
MTG = 204/12.34 = 16.53 phút/sản phẩm. Như vậy đáp án C không đúng.
Tuy nhiên, ta thấy rằng câu hỏi và các đáp án không có đáp án nào đúng. Đề bài có thể đã thiếu thông tin về năng suất định mức (MSL) hoặc năng suất thực tế (W), hoặc thông tin về thời gian trung bình sản xuất (MTG) để có thể tính toán và đưa ra kết luận chính xác. Với những thông tin hiện tại, không thể xác định chính xác đáp án nào phù hợp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng