Trả lời:
Đáp án đúng: D
Mức lao động là yêu cầu của phân công lao động. Phân công lao động chỉ có hiệu quả khi mỗi người hoặc bộ phận thực hiện công việc của mình ở một mức độ nhất định, đáp ứng yêu cầu về số lượng và chất lượng mà quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ đòi hỏi. Các phương án còn lại không phù hợp vì không thể hiện được mối quan hệ ràng buộc và cần thiết giữa phân công lao động và mức độ thực hiện công việc.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong quá trình khảo sát, khi phát hiện người lao động thực hiện thao tác sai, cán bộ khảo sát nên hướng dẫn họ thực hiện đúng. Việc này giúp người lao động cải thiện kỹ năng và đảm bảo an toàn trong công việc. Kỷ luật chỉ nên áp dụng khi có vi phạm nghiêm trọng hoặc tái phạm sau khi đã được hướng dẫn.
* Phương án A (Nên hướng dẫn): Đây là phương án phù hợp nhất. Hướng dẫn giúp người lao động hiểu và thực hiện đúng thao tác.
* Phương án B (Nên nhắc nhỏ): Nhắc nhỏ có thể không đủ để người lao động hiểu rõ và sửa sai hoàn toàn.
* Phương án C (Cần kỷ luật): Kỷ luật không phải là biện pháp phù hợp ngay lập tức khi phát hiện sai sót lần đầu.
* Phương án D (Không nên can thiệp): Không can thiệp có thể dẫn đến sai sót tiếp diễn và gây nguy hiểm.
* Phương án A (Nên hướng dẫn): Đây là phương án phù hợp nhất. Hướng dẫn giúp người lao động hiểu và thực hiện đúng thao tác.
* Phương án B (Nên nhắc nhỏ): Nhắc nhỏ có thể không đủ để người lao động hiểu rõ và sửa sai hoàn toàn.
* Phương án C (Cần kỷ luật): Kỷ luật không phải là biện pháp phù hợp ngay lập tức khi phát hiện sai sót lần đầu.
* Phương án D (Không nên can thiệp): Không can thiệp có thể dẫn đến sai sót tiếp diễn và gây nguy hiểm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công tác định mức lao động bao gồm một chuỗi các công việc được thực hiện theo trình tự logic để đảm bảo định mức được xây dựng và áp dụng một cách hiệu quả. Trình tự này thường bắt đầu bằng việc xây dựng định mức, sau đó là xét duyệt để đảm bảo tính chính xác và phù hợp, ban hành để chính thức hóa định mức, áp dụng vào thực tế sản xuất, quản lý quá trình áp dụng và cuối cùng là sửa đổi khi cần thiết để cập nhật và cải tiến định mức. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mức lao động là lượng lao động hao phí được quy định cho một người hoặc một nhóm người lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhất định phải thực hiện trong một thời gian nhất định, theo tiêu chuẩn chất lượng nhất định và trong điều kiện tổ chức – kỹ thuật nhất định. Do đó, đáp án C là đầy đủ và chính xác nhất. Các đáp án còn lại chỉ đề cập đến một vài khía cạnh của định nghĩa, không bao quát hết các yếu tố quan trọng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần tính toán thời gian phục vụ trung bình cho mỗi sản phẩm A và B, sau đó so sánh với các đáp án.
Tổng thời gian phục vụ cho sản phẩm A là: 16500 sản phẩm * 0,25 giờ/sản phẩm = 4125 giờ
Tổng thời gian phục vụ cho sản phẩm B là: 12500 sản phẩm * 0,1 giờ/sản phẩm = 1250 giờ
Tổng thời gian phục vụ cho cả hai sản phẩm là: 4125 giờ + 1250 giờ = 5375 giờ
Nhưng theo đề bài, tổng hao phí giờ công thực tế chỉ là 1000 giờ. Vậy có lẽ đề bài đang muốn hỏi thời gian phục vụ trung bình *trên mỗi giờ công* của bộ phận phục vụ cho mỗi sản phẩm.
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm A là: 1000 giờ / 16500 sản phẩm = 0,0606 giờ/sản phẩm (xấp xỉ).
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm B là: 1000 giờ / 12500 sản phẩm = 0,08 giờ/sản phẩm.
Tuy nhiên, với cách hiểu ban đầu về hao phí thời gian *trên mỗi sản phẩm*, ta có thể tính toán thời gian phục vụ trung bình cho mỗi sản phẩm A và B *trên mỗi giờ công* của bộ phận phục vụ bằng cách chia thời gian phục vụ cho mỗi sản phẩm cho tổng số sản phẩm:
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm A là: (0.25 * 16500) /1000 = 4.125 giờ công.
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm B là: (0.1 * 12500) /1000 = 1.25 giờ công.
Nhưng có vẻ đề bài đang so sánh về thời gian phục vụ trung bình cho từng sản phẩm *trên mỗi giờ công* của bộ phận phục vụ cho từng sản phẩm. Ta tính tỉ lệ thời gian phục vụ trung bình so với số lượng sản phẩm để tìm ra một con số có thể so sánh với các đáp án.
Tỉ lệ thời gian phục vụ trên số sản phẩm A là : 1000 /16500 = 0.0606 (giờ/sản phẩm)
Tỉ lệ thời gian phục vụ trên số sản phẩm B là : 1000 /12500 = 0.08 (giờ/sản phẩm)
Hoặc ta có thể hiểu câu hỏi theo cách khác là : phần trăm thời gian hao phí cho từng sản phẩm, như vậy ta có:
Phần trăm hao phí cho A : 0.25 * 16500 / (0.25*16500 + 0.1*12500) = 0.7674 = 76.74% vậy thời gian hao phí trung bình trên 1 giờ cho sản phẩm A = 1000 * 0.7674 / 16500 = 0.0465 (giờ/sản phẩm)
Phần trăm hao phí cho B : 0.1 * 12500 / (0.25*16500 + 0.1*12500) = 0.2326 = 23.26% vậy thời gian hao phí trung bình trên 1 giờ cho sản phẩm B = 1000 * 0.2326 / 12500 = 0.0186 (giờ/sản phẩm)
Vậy đáp án B có vẻ gần đúng nhất.
Tổng thời gian phục vụ cho sản phẩm A là: 16500 sản phẩm * 0,25 giờ/sản phẩm = 4125 giờ
Tổng thời gian phục vụ cho sản phẩm B là: 12500 sản phẩm * 0,1 giờ/sản phẩm = 1250 giờ
Tổng thời gian phục vụ cho cả hai sản phẩm là: 4125 giờ + 1250 giờ = 5375 giờ
Nhưng theo đề bài, tổng hao phí giờ công thực tế chỉ là 1000 giờ. Vậy có lẽ đề bài đang muốn hỏi thời gian phục vụ trung bình *trên mỗi giờ công* của bộ phận phục vụ cho mỗi sản phẩm.
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm A là: 1000 giờ / 16500 sản phẩm = 0,0606 giờ/sản phẩm (xấp xỉ).
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm B là: 1000 giờ / 12500 sản phẩm = 0,08 giờ/sản phẩm.
Tuy nhiên, với cách hiểu ban đầu về hao phí thời gian *trên mỗi sản phẩm*, ta có thể tính toán thời gian phục vụ trung bình cho mỗi sản phẩm A và B *trên mỗi giờ công* của bộ phận phục vụ bằng cách chia thời gian phục vụ cho mỗi sản phẩm cho tổng số sản phẩm:
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm A là: (0.25 * 16500) /1000 = 4.125 giờ công.
Thời gian phục vụ trung bình trên mỗi sản phẩm B là: (0.1 * 12500) /1000 = 1.25 giờ công.
Nhưng có vẻ đề bài đang so sánh về thời gian phục vụ trung bình cho từng sản phẩm *trên mỗi giờ công* của bộ phận phục vụ cho từng sản phẩm. Ta tính tỉ lệ thời gian phục vụ trung bình so với số lượng sản phẩm để tìm ra một con số có thể so sánh với các đáp án.
Tỉ lệ thời gian phục vụ trên số sản phẩm A là : 1000 /16500 = 0.0606 (giờ/sản phẩm)
Tỉ lệ thời gian phục vụ trên số sản phẩm B là : 1000 /12500 = 0.08 (giờ/sản phẩm)
Hoặc ta có thể hiểu câu hỏi theo cách khác là : phần trăm thời gian hao phí cho từng sản phẩm, như vậy ta có:
Phần trăm hao phí cho A : 0.25 * 16500 / (0.25*16500 + 0.1*12500) = 0.7674 = 76.74% vậy thời gian hao phí trung bình trên 1 giờ cho sản phẩm A = 1000 * 0.7674 / 16500 = 0.0465 (giờ/sản phẩm)
Phần trăm hao phí cho B : 0.1 * 12500 / (0.25*16500 + 0.1*12500) = 0.2326 = 23.26% vậy thời gian hao phí trung bình trên 1 giờ cho sản phẩm B = 1000 * 0.2326 / 12500 = 0.0186 (giờ/sản phẩm)
Vậy đáp án B có vẻ gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mức sản lượng là số lượng sản phẩm mà người lao động phải sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định, và điều này phụ thuộc vào các yếu tố như tổ chức sản xuất và loại hình sản xuất. Do đó, đáp án A là phù hợp nhất. Các yếu tố về tiêu chuẩn chất lượng cũng quan trọng, nhưng yếu tố 'trong điều kiện tổ chức nhất định theo tính chất và loại hình sản xuất' bao hàm rộng hơn và chính xác hơn trong định nghĩa về mức sản lượng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng