Một tài sản đạt được sự sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất khi sự sử dụng đó đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất trong sự ràng buộc của các điều kiện:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất của một tài sản, đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất, phải tuân thủ các điều kiện ràng buộc về pháp lý (tuân thủ luật pháp và quy định), kỹ thuật (khả năng thực hiện về mặt kỹ thuật), tài chính (tính khả thi về mặt tài chính) và thị trường (nhu cầu và khả năng sinh lời trên thị trường). Do đó, đáp án B là đáp án chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hao mòn chức năng xảy ra khi một tài sản trở nên lỗi thời hoặc không còn phù hợp với nhu cầu hiện tại do những thay đổi trong công nghệ, thiết kế, hoặc thị hiếu. Trong trường hợp này, quầy lễ tân không còn giá trị sử dụng vì khách sạn đã được chuyển đổi thành cư xá cho thuê, cho thấy sự thay đổi về chức năng và mục đích sử dụng của tòa nhà. Các lựa chọn khác không phù hợp: Hao mòn kinh tế liên quan đến các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến giá trị tài sản, hao mòn vật lý liên quan đến sự suy giảm vật chất của tài sản, và hao mòn tự nhiên là một dạng của hao mòn vật lý do tác động của thời tiết và môi trường.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính tỷ suất vốn hóa của bất động sản (R) khi biết tỷ lệ % vốn vay trên tổng vốn đầu tư (M), hệ số vốn hóa tiền vay (Rm) và tỷ suất vốn hóa vốn chủ sở hữu (Re) là: R = M x Rm + (1-M) x Re. Tuy nhiên, các đáp án được đưa ra lại có vẻ như đang cố gắng khai triển công thức này theo một hướng khác, có liên quan đến DCR (Debt Coverage Ratio - Tỷ lệ trả nợ). Trong các đáp án, không có đáp án nào chính xác phản ánh công thức trên. Tuy nhiên, không có thông tin gì về mối quan hệ giữa Re và DCR được cung cấp để có thể suy ra công thức đúng, và các đáp án đều không hợp lý. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn này.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kỹ thuật vốn hóa thu nhập (Income Capitalization Approach) là phương pháp thẩm định giá dựa trên việc chuyển đổi dòng tiền thu nhập (ví dụ: tiền cho thuê, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh) mà tài sản tạo ra trong tương lai thành giá trị hiện tại của tài sản đó. Phương pháp này đặc biệt phù hợp với các tài sản mang lại thu nhập ổn định và có thể dự đoán được trong một khoảng thời gian dài.
* A. Một cây xăng có thời hạn sử dụng 20 năm: Cây xăng là một tài sản tạo ra thu nhập từ việc bán xăng và các dịch vụ liên quan. Do đó, kỹ thuật vốn hóa thu nhập phù hợp để thẩm định giá trị của nó.
* B. Một dây chuyền sản xuất: Dây chuyền sản xuất là một phần của quá trình sản xuất và không trực tiếp tạo ra thu nhập. Giá trị của nó thường được xác định dựa trên chi phí thay thế hoặc giá trị sử dụng trong quá trình sản xuất.
* C. Một máy xay xát lúa gạo: Tương tự như dây chuyền sản xuất, máy xay xát lúa gạo là một phần của quá trình sản xuất và không trực tiếp tạo ra thu nhập.
* D. Một vườn cây cao su: Vườn cây cao su tạo ra thu nhập từ việc bán mủ cao su. Do đó, kỹ thuật vốn hóa thu nhập có thể được sử dụng, tuy nhiên, thời gian khai thác mủ cao su hữu hạn nên cây xăng phù hợp hơn.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A. Một cây xăng có thời hạn sử dụng 20 năm, vì cây xăng tạo ra dòng tiền ổn định và có thể dự đoán được trong tương lai, phù hợp với kỹ thuật vốn hóa thu nhập.
* A. Một cây xăng có thời hạn sử dụng 20 năm: Cây xăng là một tài sản tạo ra thu nhập từ việc bán xăng và các dịch vụ liên quan. Do đó, kỹ thuật vốn hóa thu nhập phù hợp để thẩm định giá trị của nó.
* B. Một dây chuyền sản xuất: Dây chuyền sản xuất là một phần của quá trình sản xuất và không trực tiếp tạo ra thu nhập. Giá trị của nó thường được xác định dựa trên chi phí thay thế hoặc giá trị sử dụng trong quá trình sản xuất.
* C. Một máy xay xát lúa gạo: Tương tự như dây chuyền sản xuất, máy xay xát lúa gạo là một phần của quá trình sản xuất và không trực tiếp tạo ra thu nhập.
* D. Một vườn cây cao su: Vườn cây cao su tạo ra thu nhập từ việc bán mủ cao su. Do đó, kỹ thuật vốn hóa thu nhập có thể được sử dụng, tuy nhiên, thời gian khai thác mủ cao su hữu hạn nên cây xăng phù hợp hơn.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A. Một cây xăng có thời hạn sử dụng 20 năm, vì cây xăng tạo ra dòng tiền ổn định và có thể dự đoán được trong tương lai, phù hợp với kỹ thuật vốn hóa thu nhập.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) từ dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu (FCFE) là: FCFF = FCFE + Interest(1-t) + Principal Repay - New debt issues - Preferred Dividend. Trong đó:
- Interest(1-t): Chi phí lãi vay sau thuế.
- Principal Repay: Khoản trả nợ gốc.
- New debt issues: Phát hành nợ mới.
- Preferred Dividend: Cổ tức ưu đãi.
Vậy đáp án đúng là C.
- Interest(1-t): Chi phí lãi vay sau thuế.
- Principal Repay: Khoản trả nợ gốc.
- New debt issues: Phát hành nợ mới.
- Preferred Dividend: Cổ tức ưu đãi.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE), ta sử dụng công thức sau:
FCFE = NI + D - Capital Expenditure - ∆WC
Trong đó:
NI (Net Income) là thu nhập ròng, được tính bằng (Revenue - Operating Expenses - Interest) * (1 - t)
D là khấu hao
Capital Expenditure là chi phí đầu tư
∆WC là sự thay đổi vốn lưu động
Tính NI:
NI = (2000 - 1000 - 200) * (1 - 0.2) = 800 * 0.8 = 640
Tính FCFE:
FCFE = 640 + 200 - 300 - 100 = 440
Reinvestment rate of FCFE = 60% nên FCFE điều chỉnh = 440*(1-0.6) = 176
Tuy nhiên, các đáp án đều không khớp. Có lẽ câu hỏi đang muốn tính FCFE ban đầu trước khi điều chỉnh theo Reinvestment rate.
Nếu vậy thì FCFE = 440. Nhưng cũng không có đáp án nào khớp.
Có vẻ như có lỗi trong dữ liệu của câu hỏi hoặc các đáp án. Chúng ta sẽ tính lại theo một cách tiếp cận khác nếu đề muốn hỏi FCFE sau khi đã trừ đi phần tái đầu tư (reinvestment):
Số tiền tái đầu tư = FCFE * Reinvestment rate = 440 * 0.6 = 264
FCFE sau tái đầu tư = 440 - 264 = 176. Vẫn không có đáp án đúng.
Do không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán (440 hoặc 176), và nhận thấy có thể có sự nhầm lẫn về thứ tự tính toán hoặc thiếu thông tin, ta chọn đáp án gần đúng nhất với FCFE sau tái đầu tư.
Trong trường hợp này, đáp án A (192) gần với 176 nhất. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây là một sự lựa chọn mang tính ước lượng và không hoàn toàn chính xác dựa trên thông tin được cung cấp và công thức tính FCFE thông thường.
FCFE = NI + D - Capital Expenditure - ∆WC
Trong đó:
NI (Net Income) là thu nhập ròng, được tính bằng (Revenue - Operating Expenses - Interest) * (1 - t)
D là khấu hao
Capital Expenditure là chi phí đầu tư
∆WC là sự thay đổi vốn lưu động
Tính NI:
NI = (2000 - 1000 - 200) * (1 - 0.2) = 800 * 0.8 = 640
Tính FCFE:
FCFE = 640 + 200 - 300 - 100 = 440
Reinvestment rate of FCFE = 60% nên FCFE điều chỉnh = 440*(1-0.6) = 176
Tuy nhiên, các đáp án đều không khớp. Có lẽ câu hỏi đang muốn tính FCFE ban đầu trước khi điều chỉnh theo Reinvestment rate.
Nếu vậy thì FCFE = 440. Nhưng cũng không có đáp án nào khớp.
Có vẻ như có lỗi trong dữ liệu của câu hỏi hoặc các đáp án. Chúng ta sẽ tính lại theo một cách tiếp cận khác nếu đề muốn hỏi FCFE sau khi đã trừ đi phần tái đầu tư (reinvestment):
Số tiền tái đầu tư = FCFE * Reinvestment rate = 440 * 0.6 = 264
FCFE sau tái đầu tư = 440 - 264 = 176. Vẫn không có đáp án đúng.
Do không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán (440 hoặc 176), và nhận thấy có thể có sự nhầm lẫn về thứ tự tính toán hoặc thiếu thông tin, ta chọn đáp án gần đúng nhất với FCFE sau tái đầu tư.
Trong trường hợp này, đáp án A (192) gần với 176 nhất. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây là một sự lựa chọn mang tính ước lượng và không hoàn toàn chính xác dựa trên thông tin được cung cấp và công thức tính FCFE thông thường.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng